Suất điện động của một acquy là 12V. Lực lạ thực hiện một công là 3600 J. Điện lượng dịch chuyển giữa hai cực của nguồn điện khi đó là:
A. 350C
B. 3500C
C. 300C
D. 35C
Một bộ acquy có suất điện động ξ =6V, điện trở trong r = 0,6Ω. Người ta mắc nối tiếp với acquy một biến trở R để nạp điện. Biết nguồn điện nạp cho acquy có hiệu điện thế U = 12V, dòng điện chạy vào mạch là 2A. Giá trị của biến trở là
A. R = 1,2Ω
B. R = 2,4Ω
C. R = 2,0Ω
D. R = 0,6Ω
Một bộ nguồn gồm 12 acquy giống nhau, mỗi acquy có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,1 Ω được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng gồm n dãy song song trên mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp. Điện trở R = 0,3 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn này. Để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R cực đại thì
A. n = 1 và m = 12
B. n = 6 và m = 2
C. n = 4 và m = 3
D. n = 2 và m = 6
Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích 7 . 10 - 2 C giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này.
A. 9 V.
B. 12 V.
C. 6 V.
D. 3 V.
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1W mắc nối tiếp với một điện trở 4,8W thành mạch kín. Khi đó, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn điện là
A. ξ = 12 , 25 V .
B. ξ = 12 V .
C. ξ = 11 , 75 V .
D. ξ = 14 , 5 V .
Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện. Nối đoạn mạch này vào hai cực của một acquy có suất điện động 12 V thì trên tụ được tính một điện tích bằng Q. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 12 V thì điện tích trên tụ biến thiên điều hòa với giá trị cực đại bằng 2 Q và chậm pha hơn điện áp hai đầu mạch π / 3 . Hệ số công suất của cuộn dây là
A. 2 / 2
B. 1
C. 0,5
D. 3 / 2
Một mạch dao động LC lí tưởng kín chưa hoạt động. Nối hai cực của nguồn điện một chiều có điện trở trong 1 Ω vào hai đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động với tần số 1 MHz và hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ gấp 10 lần suất điện động của nguồn điện một chiều. Tính điện dung C của tụ và độ tự cảm L của cuộn dây.
A. C = 1,59 nF và L = 15,9 μH.
B. C = 15,9 nF và L = 1,59 μH.
C. C = 15,9 nF và L = 15,9 μH.
D. C = 1,59 nF và L = 1,59 μH.
Một bộ acquy được nạp điện với cường độ dòng điện nạp là 3 A và hiệu điện thế đặt vào hai cực của bộ acquy là 12 V. Biết suất phản điện của bộ acquy khi nạp điện là 6 V. Điện trở trong của bộ acquy là
A. 6 Ω
B. 2 Ω
C. 8 Ω
D. 4 Ω
Một acquy có suất điện động là E và điện trở trong là r. Gọi hiệu điện thế ở hai cực của acquy là U, thời gian nạp điện cho acquy là t và dòng điện chạy qua acquy có cường độ I. Điện năng mà acquy này tiêu thụ được tính bằng công thức
A. A = r I 2 t
B. A = E I t
C. A = U 2 r t
D. A = U i t