Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch và công thức định luật Faraday
Cách giải:
Ta có cường độ dòng điện là:
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch và công thức định luật Faraday
Cách giải:
Ta có cường độ dòng điện là:
Có 15 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,6 0, mắc thành 3 dãy và mỗi dãy 5 pin để được một bộ nguồn. Mắc vào hai cực của bộ nguồn này một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 cực dương bằng đồng, điện trở của bình điện phân bằng 6,5 Ω. Cho F = 96500 C/mol , A= 64 và n = 2. Trong thời gian 30 phút khối lượng đồng bám vào catôt gần bằng
A. 1,2 g
B. 0,6 g
C. 0,75 g
D. 2,0 g
Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 ( Ω ), được mắc vào hai cực của bộ nguồn gồm 3 nguồn mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động là 3V, điện trở trong r =1/3 ( Ω ). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là.
A. 5 (g).
B. 10,5 (g).
C. 5,97 (g).
D. 11,94 (g).
Cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V , điện trở trong 1 Ω , R 2 = 12 Ω là bình điện phân cực dung dịch AgNO 3 với điện cực anot là bạc, R 1 = 3 Ω , R 2 = 6 Ω .Cho Ag có A = 108g/mol, n = 1. Khối lượng Ag bám vào Catot sau 16 phút 5 giây là
A. 0,54g
B. 0,72g
C. 0,81g
D. 0,27g
Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 có điện trở 1,82 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt của bình điện phân bằng đồng. Biết Cu có A = 64; n = 2. Tính khối lượng đồng bám vào catôt của bình trong thời gian 50 phút.
A. 2,8 g.
B. 2,4 g.
C. 2,6 g.
D. 1,34 g.
Cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có suất điện động ξ =12V , điện trở trong 1 Ω , R 2 = 12 Ω là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 với điện cực Anôt là bạc, R 1 = 3 Ω , R 3 = 6 Ω . Cho Ag có A=108g/mol, n = 1. Khối lượng Ag bám vào catot sau 16 phút 5 giây là
A. 0,54g
B. 0,72g
C. 0,81g.
D. 0,27g.
Một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 có anot làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 Ω, được mắc vào hai cực của bộ nguồn ξ = 9 V, điện trở trong r = 1 Ω. Khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 5 giờ có giá trị là
A. 5 g
B. 10,5 g
C. 5,97 g
D. 11,94 g
Một nguồn gồm 30 pin mắc hỗn hợp thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0,6Ω. Một bình điện phân dung dịch đồng có anot bằng đồng có điện trở 205Ω nối với hai cực bộ nguồn trên thành mạch kín. Tính khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 50 phút, biết A = 64, n = 2:
A. 0,01g
B. 0,023g
C. 0,013g
D. 0,018g
Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω . Bình điện phân dung dịch CuSO 4 có điện trở 205 Ω . mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là
A. 0,013 g
B. 0,13 g
C. 1,3 g
D. 13 g
Câu 1. Một dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào thời gian theo biểu thức I = 0,4t (I tính bằng ampe, t tính bằng giây). Ống dây có hệ số tự cảm L = 0,005H. Suất điện động tự cảm trong ống dây là
A. 0,003V; B. 0,004V ; C. 0,002V; D. 0,001V
Câu 2. Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8(Ω), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9(V), điện trở trong r = 1(Ω). Khối lượng đồng bám vào catốt trong thời gian 5h có giá trị là
A. 5,97(g); B. 10,5 (g) C. 11,94(g) ; D . (5 g)