khoảng cách là 500m mét vì :
theo tỉ lệ, 1cm ứng vs 100000cm ngoài thực tế nên 5.1000000 = 5000000cm. Đổi 5000000cm = 0,5 km, nghĩa là 500m
khoảng cách là 500m mét vì :
theo tỉ lệ, 1cm ứng vs 100000cm ngoài thực tế nên 5.1000000 = 5000000cm. Đổi 5000000cm = 0,5 km, nghĩa là 500m
1 Loại kí hiệu biểu hiện sự phân bố theo chiều dài : *
Kí hiệu đường đường
Kí hiệu diện tích
Kí hiệu điểm
Kí hiệu hình học
2 Cho bản đồ có tỉ lệ 1: 20 000. Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ A đến B là 3 cm. Khoảng cách thực tế từ A đến B là: *
450m
500m
600m
400m
3 " Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối" Câu tục ngữ trên nói lên hiện tượng gì ? *
Hiện tượng ngày đêm liên tục
Hiện tượng mùa
Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa
Hiện tượng lệch giờ giữa các khu vực
4 Độ dày của lớp vỏ Trái Đất : *
Dày từ 5 km đến 70 km
Dày gần 3000 km
Từ 50 km đến 70km
Dày trên 3000 km
5 Trái đất chuyển động quanh trục không gây ra hệ quả nào trong những hệ quả sau: *
Hiện tượng các mùa
Sự lệch hướng của các vật chuyển động
Sự luân phiên ngày đêm.
Giờ trên Trái Đất
Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
…………….là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,… mang tính quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
A. Bảng chú giải.
B. Ký hiệu bản đồ.
C. Tỉ lệ bản đồ.
D. Bảng số liệu.
Câu 16: Bản đồ có tỉ lệ 1:200.000, vậy 6cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
A. 10km
B. 12km
C. 16km
D. 20km
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
……… là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với đường Xích Đạo.
A. Kinh tuyến.
B. Vĩ tuyến.
C. Kinh tuyến gốc.
D. Vĩ tuyến gốc.
Câu 18. Các loại kí hiệu bản đồ cơ bản nhất là:
A. Điểm, đường, diện tích.
B. Điểm, diện tích, hình học.
C. Đường, điểm, hình học.
D. Đường, tròn, bản đồ biểu đồ.
Câu 19. Một điểm A nằm trên kinh tuyến 140° thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 30° ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:
A. 20°B và 140°Đ.
B. 30°N và 140°Đ.
C. 140°Đ và 30°N.
D. 30°B và 140°Đ
.Câu 20. Những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến trên quả Địa Cầu :
A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
1. Nhận xét về kích thước lãnh thổ Việt Nam và mức độ chỉ tiết về nội dung của hai bản đồ và tại sao có sự khác nhau đó
2. Khái niệm tỉ lệ bản đổ và ý nghĩa của nó?
3. Có mấy loại tỷ lệ bản đồ? Đó là những loại th nào?
Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng là những dạng nào?
Người Tây Á và Ai Cập.
Người Châu Âu và Tây Á.
Người Nam Á và Ai Cập.
Người Đông Á và Ai Cập.
Trong một số di chỉ Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung Leng (Kom Tum) có niên đại cách đây 4000 – 3500 năm, các nhà khảo cổ đã phát hiện được hàng loạt công cụ gì?
A. Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá và đồ gốm.
B. Lưỡi rìu đá có vai được mài rộng.
C. Rìu đá, bôn đá được mà nhẵn toàn bộ có hình dáng cân xứng.
D. Rìu mài lưỡi, đồ gốm, bát đĩa, cốc có chân cao.
Chữ Nho
Thời nội thuộc nước Tàu, có mấy ông thái thú Tàu sang cai trị nước ta, mở trường học vàDựa vào sơ đồ trên, hãy xác định từ thời điểm xảy ra các sự kiện măm 111 TCN, năm 40, năm 542, năm 938 đến hiện tại là bao nhiêu năm ?
Hãy tính khoảng cách từ khi thành La Mã được xây dựng năm 763TCN đến khi La Mã trở thành một đế chế vào năm 27.
Hãy tính khoảng cách từ khi thành La Mã được xây dựng năm 763TCN đến khi La Mã trở thành một đế chế vào năm 27 ( đặt phép tính )