Đáp án D
Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen:
nCH2=CH2 → t o , p , x t -(-CH2-CH2-)n-
Đáp án D
Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen:
nCH2=CH2 → t o , p , x t -(-CH2-CH2-)n-
Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hóa học của phản ứng polime hóa các monome sau:
a. CH3-CH=CH2.
b. CH2=CCl-CH=CH2.
c. CH2=C(CH3)-CH=CH2.
d. CH2OH-CH2OH và m-C6H4(COOH)2(axit isophtalic).
e. NH2-[CH2]10COOH.
Trong số các este sau, các este nào có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng ?
HCOO-CH=CH-CH3 (1) ; HCOO-CH2-CH=CH2 (2) ; HCOO-C(CH3)=CH2 (3); CH3COO-CH=CH2 (4); CH2=CH-COO-CH3 (5) ; CH3COOC6H5 (6)
A. (2) , (4), (6)
B. (2) và (5)
C. (3) và (4)
D. (1) và (3)
Trong số các Este mạch hở C4H6O2:
HCOO-CH=CH-CH3 (1)
HCOO-CH2-CH=CH2 (2)
HCOO-C(CH3)=CH2 (3)
CH3COO-CH=CH2 (4)
CH2=CH-COO-CH3 (5)
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:
A. (2) và (4).
B. (2) và (5).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Trong số các Este mạch hở C4H6O2:
HCOO-CH=CH-CH3 (1)
HCOO-CH2-CH=CH2 (2)
HCOO-C(CH3)=CH2 (3)
CH3COO-CH=CH2 (4)
CH2=CH-COO-CH3 (5)
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:
A. (2) và (4).
B. (2) và (5).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Trong số các este mạch hở C4H6O2:
(1) HCOO-CH=CH-CH3
(2) HCOO-CH2-CH=CH2
(3) HCOO-C(CH3)=CH2
(4)CH3COOCH=CH2
(5)CH2=CH-COOCH3
Các este có thể điều chế trực tiếp từ Axit và ancol là
A. (2) và (4)
B. (2) và (5)
C. (1) và (3)
D. (3) và (4)
Cho các chất sau: C H 2 = C H - C H 2 - C H 2 - C H = C H 2 , C H 2 = C H - C H = C H - C H 2 - C H 3 , C H 3 - C ( C H 3 ) = C H - C H 3 , C H 2 = C H - C H 2 - C H = C H 2 . Số chất có đồng phân hình học là:
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho sơ đồ phản ứng:
CH ≡ CH → + HCN X ; X polime → trùng hợp Y ;
X + CH 2 = CH - CH = CH 2 → đồng trùng hợp polime Z
Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây ?
A. Tơ capron và cao su buna
B. Tơ nilon-6, 6 và cao su cloropren
C. Tơ olon và cao su buna – N
D. Tơ nitron và cao su buna – S
Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Cho một polime sau (-NH-CH2-CO-NH-CH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CH2-CO-)n, Số loại phân tử monome tạo thành polime là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các chất: C H 2 = C H – C H = C H 2 ; C H 3 – C H 2 – C H = C ( C H 3 ) 2 ; C H 3 – C H = C H – C H = C H 2 ; C H 3 – C H = C H 2 ; C H 3 – C H = C H – C O O H . Số chất có đồng phân hình học là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.