X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện các thí nghiệm và có được kết quả ghi theo bảng sau:
Chất |
X |
Z |
T |
Y |
Dung dịch Ba(OH)2, to |
Có kết tủa |
Không hiện tượng |
Kết tủa và có khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3
B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4
C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4
D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2CO3, K2CO3, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm và có được kết quả như sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Thêm dung dịch Ba(OH)2, đun nóng |
Có kết tủa xuất hiện |
Không hiện tượng |
Có kết tủa và khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. K2CO3, (NH4)2CO3, KOH, NH4NO3
B. (NH4)2CO3, KOH, NH4NO3, K2CO3.
C. KOH, NH4NO3, K2CO3, (NH4)2CO3.
D. K2CO3, NH4NO3, KOH, (NH4)2CO3.
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: ( NH 4 ) 2 SO 4 , K 2 SO 4 , NH 4 NO 3 , KOH . Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:
Chất |
X |
Z |
T |
Y |
dd Ba ( OH ) 2 |
Có kết tủa xuất hiện |
Không hiện tượng |
Kết tủa và khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:
Chất |
X |
Z |
T |
Y |
Dd Ba(OH)2, to |
Có kết tủa xuất hiện |
Không hiện tượng |
Kết tủa và khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3
B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4
C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4
D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:
Chất |
X |
Z |
T |
Y |
dd Ba(OH)2, t0 |
Có kết tủa xuất hiện |
Không hiện tượng |
Kết tủa và khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3
B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4
C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4
D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4
là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:
Chất |
X |
Z |
T |
Y |
dd Ba(OH)2, t0 |
Có kết tủa xuất hiện |
Không hiện tượng |
Kết tủa và khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3
B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4
C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4
D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4
Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch X, Y, Z, T chứa trong các lọ riêng biệt, kêt quả được ghi nhận ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X hoặc Z |
Tác dụng với dung dịch Y |
Có kết tủa xuất hiện |
X hoặc T |
Tác dụng với dung dịch Z |
Có khí CO2 thoát ra |
X |
Tác dụng với dung dịch T |
Có kết tủa xuất hiện |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Na2CO3, Ba(HCO3)2, Ca(NO3)2, Ca(HCO3)2
B. Ba(HCO3)2, Ba(OH)2, K2SO4, Mg(HCO3)2
C. Na2CO3, BaCl2, NaHSO4, Mg(HCO3)2
D. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Na2CO3, Ca(HCO3)2
Tiến hành thí nghiệm với ba dung dịch muối X, Y, Z đựng trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi trong bảng sau
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X + Y |
Có bọt khí thoát ra |
Y + Z |
Xuất hiện kết tủa |
Z + X |
Có bọt khí thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa |
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. NaHCO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2.
B. NaHSO4, NaHCO3, Ba(HCO3)2.
C. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2.
D. Na2CO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2.
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch NH 4 2 SO 4 , K 2 SO 4 , NH 4 NO 3 , KOH . Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:
X+ dd Ba ( OH ) 2 → t ° Có kết tủa
xuất hiện
Z+dd Ba ( OH ) 2 → t ° Không hiện tượng
T + dd Ba ( OH ) 2 → t ° Kết tủa
và khí thoát ra
Y + dd Ba ( OH ) 2 → t ° Có khí thoát ra
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. K 2 SO 4 , NH 4 2 SO 4 , KOH , NH 4 NO 3
B. NH 4 2 SO 4 , KOH , NH 4 NH 3 , K 2 SO 4
C. KOH , NH 4 NO 3 , K 2 SO 4 , NH 4 2 SO 4
D. K 2 SO 4 , NH 4 NO 3 , KOH , NH 4 2 SO 4