MỖI CÂU SẼ SỬ DỤNG 3 CẤU TRÚC KHÁC NHAU.
a) find (danh từ hay gerund làm object)
b) find (object giả)
c) think (danh từ hay gerund làm subject)
1. Tôi thấy bài tập này khó. (exercise)
2. Ba của Nam thấy việc điêu khắc trứng thú vị.
3. Mai thấy viêc nấu ăn chán ngắt.
4. Anh trai của bạn ấy thấy việc chơi đàn guitar rất hào hứng (exciting)
5. Bà ấy thấy việc bơi lội mỗi ngày tốt cho sức khỏe của bà ấy.
Mí bn ew cụa mik, làm hộ giúp mik nhoa :33
1. I find this exercise difficult
2. Ba's father finds carving eggshells interesting.
3. Mai finds cokking boring.
4. His brother finds playing guitarvery exciting
5. She finds swimming good for her health
mk ko biết là có đúng ko nx, lâu r ko lm dạng câu này :((