Đáp án D
Mô sẹo là mô chưa biệt hóa và có thể hình thành các bộ phận của cây hay thành cây hoàn thiện.
Đáp án D
Mô sẹo là mô chưa biệt hóa và có thể hình thành các bộ phận của cây hay thành cây hoàn thiện.
Những nguyên nhân cơ bản có thể gây nên bệnh ung thư ở người là:
(1) Tế bào bị đột biến nhiều lần khiến tế bào không còn khả năng đáp ứng lại cơ chế điều khiển phân bào làm tế bào phân chia liên tục.
(2) Tiếp xúc với hóa chất độc hại.
(3) Tế bào bị đột biến nhiều lần có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển vào máu tái lập khối u ở nhiều nơi khác trong cơ thể.
(4) Do đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
(5) Con người tiếp xúc với tia phóng xạ.
(6) Do xuất hiện của các vi rut gây ung thư.
A. 1; 2; 4; 5; 6.
B. 2; 4; 5; 6.
C. 1; 3; 5; 6
D. 1; 4; 5; 6.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về hô hấp tế bào ở thực vật?
(1) Hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm ba giai đoạn: Đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền điện tử
(2) Khi không có O2' một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP.
(3) Chuỗi chuyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất.
(4) Hô hấp tạo ra ATP và năng lượng dưới dạng nhiệt.
(5) ATP tổng hợp ở chuỗi chuyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm
6) Hô hấp tế bào bao gồm cả hô hấp sáng.
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Có bao nhiêu nhận xét đúng về hô hấp ở tế bào thực vật ?
(1) hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử
(2) khi không có O2 một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP
(3) Chuỗi truyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất
(4) hô hấp tạo ra ATP và năng lượng
(5) ATP tổng hợp ở chuỗi truyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm
(6) hô hấp ở tế bào gồm cả hô hấp sáng
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Có bao nhiêu nhận xét đúng về hô hấp ở tế bào thực vật ?
(1) hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử
(2) khi không có O2 một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP
(3) Chuỗi truyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất
(4) hô hấp tạo ra ATP và năng lượng
(5) ATP tổng hợp ở chuỗi truyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm
(6) hô hấp ở tế bào gồm cả hô hấp sáng
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, trong số các phát biểu sau:
(1) Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở tính toàn năng của tế bào thực vật, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của chúng.
(2) Kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo thực vật từ một cá thể ban đầu tạo ra hàng loạt cây con có độ đa dạng di truyền cao và có hiệu suất nhân giống cao.
(3) Giâm cành, chiết cành, ghép cành ở thực vật là các ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng ở thực vật.
(4) Trong kỹ thuật giâm cành, người ta bóc một phần vỏ ở thân rồi bó lại bằng đất ẩm, chờ khi phần thân đó hình thành rễ thì cắt cành có rễ đem trồng ở một nơi khác.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen được chuyển sẽ phiên mã liên tục tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(2) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được chuyển vào tế bào nhận và nhân lên trong tế bào nhờ quá trình tự nhân đôi.
(3) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không có khả năng phân chia và nhân lên.
(4) Nhờ có truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
(5) Nhờ có thể truyền plasmit nên gen cần chuyển được biến đổi và có khả năng tạo ra các sản phẩm có hoạt tính mạnh hơn lúc ban đầu.
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2)-> (1)-> (3)-> (4)
B. (1)-> (4)-> (3)-> (2)
C. (2) ->(4) ->(3) ->(1)
D. (1) ->(2) ->(3) ->(4)
Theo lí thuyết những phương pháp nào sau đây được áp dụng để tạo ra những cá thể có kiểu gen giống nhau?
1. Lai hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen
2. Cấy truyền phôi ở động vật
3. Nuôi cấy mô - tế bào ở thực vật
4. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội rồi lưỡng bội hóa bằng Cônsixin
5. Lai tế bào sinh dưỡng (xô ma)
A. 2-5
B. 1-4
C. 3-5
D. 2-3
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng |
Đặc điểm |
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa |
(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn |
(2) Nuôi cấy mô thực vật |
(b) được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật. |
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt |
(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng. |
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật |
(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen. |
(5) Dung hợp tế bào trần |
(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ. |
Tổ hợp ghép đúng là
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e
C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng |
Đặc điểm |
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa |
a)Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thế tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn |
(2) Nuôi cấy mô thực vật |
b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật |
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần,mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt |
c) Có sự dung hợp giữa nahan tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng |
(4) Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật |
d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen |
(5) Dung hợp tế bào trần |
e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ |
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e
C. 1d, 2c, 3b, 4e, 5a
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a