Số mol kẽm là:
nZn = mZn/MZn = 13/65 = 0,2 (mol)
Số mol HCl là:
nHCl = 2nZn = 2.0,2 = 0,4 (mol)
Chọn D
Số mol kẽm là:
nZn = mZn/MZn = 13/65 = 0,2 (mol)
Số mol HCl là:
nHCl = 2nZn = 2.0,2 = 0,4 (mol)
Chọn D
Cho 13 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo phương trình
Z n + H C l → Z n C l 2 + H 2
Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên.
Cho 13 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo phương trình
Z n + H C l → Z n C l 2 + H 2
Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
Cho 16g kẽm tác dụng vừa đủ với axit Sunfuric theo phương trình
Zn+ HCl -> ZnCl2 + H2
a)Tính số mol Zn và lập phương trinh phản ứng
b)Tính thể tích H2 thoát ra(đktc)
c)Tính khối lượng axit clohidric (HCl)
Cho 13 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo phương trình
Z n + H C l → Z n C l 2 + H 2
Tính thể tích khí H 2 thoát ra (đktc).
: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit Sunfuric theo phương trình
Zn + HCl à ZnCl2 + H2
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên
Cho 6,5g Kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch Axit clohidric (HCl) thu được 100ml dung dịch Kẽm clorua (ZnC,) và giải phóng khí Hidro (H2) (đktc).
a/- Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/- Tìm nồng độ mol Cu của dung dịch ZnCl2.
c/- Có bao nhiêu lít khí Hạ được giải phóng.
cứu em với
Câu 5: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl à ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng.
Câu 5: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl à ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng.