Cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng cuộn sơ cấp có N 1 = 1100 vòng và cuộn thứ cấp có N 2 = 2200 vòng. Dùng dây dẫn có tổng điện trở R để nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng ổn định là U 1 = 82 V thì khi không nối tải điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là U 2 = 160 V. Tỉ số giữa điện trở thuần R và cảm kháng Z L của cuộn sơ cấp là
A. 0,19.
B. 0,51.
C. 0,42.
D. 0,225.
Cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng cuộn sơ cấp có N 1 = 1100 vòng và cuộn thứ cấp có N 2 = 2200 vòng. Dùng dây dẫn có tổng điện trở R để nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng ổn định là U 1 = 82 V thì khi không nối tải điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là U 2 = 160 V. Tỉ số giữa điện trở thuần R và cảm kháng Z L của cuộn sơ cấp là
A. 0,19.
B. 0,15.
C. 0,42.
D. 0,225.
Một máy biến áp có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 100 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V và tần số 50 Hz. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở 50 Ω, độ tự cảm 0,5/π (H). Cường độ dòng hiệu dụng mạch sơ cấp nhận giá trị:
A. 5 A.
B. 10 A.
C. 2 A.
D. 2,5 A.
Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2. Cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 200 V tần số 50 Hz, cuộn thứ cấp nối với một cuộn cảm có điện trở r = 40 Ω , độ tự cảm L = 2 5 π H Cường độ hiệu dụng qua cuộn sơ cấp bằng
A. 1 , 25 2 A
B. 0 , 625 2 A
C. 2 , 5 2 A
D. 0 , 625 A
Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
A. 17V
B. 24V
C. 8,5V
D. 12V
Máy biến thế mà cuộn sơ cấp có 1200 vòng dây và cuộn thứ cấp có N 2 vòng. Nối hai đầu của cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều 130 V – 50 Hz. Cuộn sơ cấp có điện trở thuần 5 Ω và cảm kháng 12 Ω . Cuộn thứ cấp điện trở không đáng kể, xem đường sức từ khép kín. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với mạch AB như hình vẽ; trong đó, điện trở R có giá trị không đổi, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C = 6 , 25 . 10 - 4 / π (F). Khi L thay đổi đến giá trị L = 0,25/ π H thì vôn kế (lí tưởng) chỉ giá trị cực đại bằng 600 V. Tính N 2 .
A. 4800 vòng
B. 3800 vòng
C. 3600 vòng
D. 3200 vòng
Máy biến thế mà cuộn sơ cấp có 1200 vòng dây và cuộn thứ cấp có N 2 vòng. Nối hai đầu của cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều 130 V – 50 Hz. Cuộn sơ cấp có điện trở thuần 5 Ω và cảm kháng 12 Ω. Cuộn thứ cấp điện trở không đáng kể, xem đường sức từ khép kín. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với mạch AB như hình vẽ; trong đó, điện trở R có giá trị không đổi, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C = 6,25. 10 - 4 /π (F). Khi L thay đổi đến giá trị L = 0,25/π H thì vôn kế (lí tưởng) chỉ giá trị cực đại bằng 600 V. Tính N 2 .
A. 4800 vòng.
B. 3800 vòng.
C. 3600 vòng.
D. 3200 vòng.
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 40 V và tần số thay đổi được vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng mà số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp hơn kém nhau 2400 vòng. Nối hai đầu cuộn thứ cấp với đoạn mạch AB (hình vẽ); trong đó, điện trở R = 40 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,3 H và tụ điện có điện dung C = 10 - 3 / 6 (F) thì vôn kế (lí tưởng) chỉ giá trị cực đại bằng 160 7 V. Số vòng dây của cuộn sơ cấp là
A. 400 vòng.
B. 1650 vòng.
C. 550 vòng.
D. 1800 vòng.
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều 220 V − 50 Hz, khi đó điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6 V. Số vòng dây thứ cấp là
A. 80 vòng
B. 42 vòng
C. 60 vòng
D. 30 vòng