Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
My son shows a desire to put aside the status of the school child.
A. The status of the school child makes my son happy
B. My son is determined to put up with the other school children.
C. My son decides to play down the status of the school child
D. My son doesn't want to be a school child any more
Chọn đáp án D
Câu ban đầu: Con trai tôi muốn gạt đi việc là một đứa học sinh.
- put aside: gạt sang một bên, dẹp bỏ; để dành
A. Làm một học sinh khiến con trai tôi vui.
B. Con trai tôi quyết tâm chịu đựng những học sinh khác ở trường (put up with: chịu đựng)
C. Con trai tôi quyết định đánh giá thấp địa vị của đứa học sinh. (play down ~ underestimate: tầm thường hóa, đánh giá thấp)
D. Con trai tôi không muốn làm một đứa học sinh nữa.