Lời giải:
Màng sinh chất có vai trò: Ngăn cách tế bào chất với môi trường ngoài, bảo vệ khối sinh chất của tế bào và thực hiện sự trao đổi chất với môi trường.
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải:
Màng sinh chất có vai trò: Ngăn cách tế bào chất với môi trường ngoài, bảo vệ khối sinh chất của tế bào và thực hiện sự trao đổi chất với môi trường.
Đáp án cần chọn là: D
Cho các ý sau đây?
1. Vi sinh vật hình thành enzim phân giải cơ chất. 2. Vi sinh vật thích nghi với môi trường mới.
3. Số lượng tế bào vi sinh vật không đổi. 4. Trao đổi chất của tế bào diễn ra mạnh mẽ.
Ý nào đúng với đặc điểm của pha tiềm phát trong nuôi cấy không liên tục?
a. 1,2,3 b.2,3,4 c.1,2 d.3,4
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Môi trường có nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn trong tế bào là
A. môi trường ưu trương. B. môi trường nhược trương.
C. môi trường đẳng trương. D. môi trường tổng hợp.
Khi nói về tế bào nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh và đã xuất hiện 1 số bào quan có màng bao bọc.
II. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng duy nhất.
III. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng chậm.
IV. Thiếu plasmid, tế bào nhân sơ vẫn có thể sinh trưởng bình thường.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan bằng nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường
A. đẳng trương. B. nhược trương. C. ưu trương. D. bão hoà.
Câu 3. a. Phân biệt 2 hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất (khái niệm, điêu kiện vận chuyên và ý nghĩa). b. Nếu tế bào để vào mội trường muối có nồng chất tan bên ngoài cao hơn bên trong tể bào, chất tan vận chuyến vào trong tế bào theo hình thức nào? Hiện tượng gì sẽ xảy ra với tế bào? c. Máu là môi trường löng của cơ thể người, trong máu có nồng độ NaCI là 0,9% với nồng độ này, hồng cầu trong máu giữ vững được cấu trúc và hoạt động tốt nhất. Ta lấy hồng cầu người cho vào ba lọ được đánh số 1, 2 và 3 có nồng độ NaCl lần lượt là 0, 12%; 0,9% và 0,6%. Dựa vào kiến thức đã học, em häy dự đoán hiện tượng có thể xảy ra với các tể bào hồng cầu trong mỗi lọ. Giải thích? Giúp mình với ạ
Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có
A. Chất nền ngoại bào
B. Lông và roi
C. Thành tế bào
D. Vỏ nhầy
Một trong các chức năng của nhân tế bào là:
A. Chứa đựng thông tin di truyền
B. Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường
C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào
D. Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào
Dựa vào cấu tạo của màng sinh chất em hãy cho biết hiện tượng nào dưới đây có thể xảy ra ở màng tế bào khi lai tế bào chuột với tế bào người?
A. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người nằm ở ngoài, các phân tử protein của chuột nằm ở trong
B. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người và của chuột nằm xen kẽ nhau
C. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người và của chuột nằm riêng biệt ở 2 phía
D. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người nằm ở trong, các phân tử protein của chuột nằm ở ngoài
Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):
(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
(4) Kích thước và hình dạng của tế bào
Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)