Tác giả La Quán Trung sống vào khoảng thời gian nào?
A. Cuối Minh đầu Thanh
B. Cuối Nguyên đầu Minh
C. Cuối Tống đầu Nguyên
D. Cuối Hán đầu Đường
Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu nêu dưới:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt(*) trước lo trừ bạo. Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác.Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có. (Trích Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi, bản dịch của Bùi Kỉ, Ngữ văn 10, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr. 17) Chú thích: (*) Điếu phạt: (điếu: thương, phạt: trừng trị) rút từ ý “Điếu dân phạt tội” nghĩa là thương dân, đánh kẻ có tội. Đọc văn bản trên và thực hiện các yêu cầu sau:
1.Văn bản đã xác định nền độc lập, chủ quyền của nước Đại Việt ở những yếu tố nào?
2. Việc sử dụng những từ ngữ: từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, bao đời nhằm khẳng định điều gì?
3. Từ việc đọc hiểu văn bản trên, hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của anh/chị về việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của đất nước ta hiện nay.
Thời gian biến đổi
1. xác định thể thơ của văn bản "thời gian biến đổi"
2. theo tác giả, những ai đc coi trọng và bị khinh thường trong xã hội?
3. trong văn bản, dòng thơ nào mng tính triết lí nhất để lên án lối sống sai lầm củ con người?
4. anh/chị hiểu tác djng của phép đối trong dòng thơ sau như thé nào? . còn bạc còn tiền còn đệ tử . . . hết cơm, hết rượu hết ông tôi
5. văn bản phê phán thói xấu gì của con ng?
6. hãy nêu bài học ý nghĩa nhất đối với anh/chị đc rút ra từ văn bản trê
Đỗ Phủ sống trong thời kì nào?
A. Sơ Đường
B. Thịnh Đường
C. Trung Đường
D. Vãn Đường
Phân tích các nhân tố giao tiếp trong câu ca dao
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:
- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
a. Nhân vật giao tiếp ở đây là những người như thế nào?
b. Hoạt động giao tiếp diễn ra vào thời điểm nào?
c. Nhân vật anh nói về điều gì? Nhằm mục đích gì?
d. Cách nói của "anh" có phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp không?
các ngành chính trong thực vật là:
A. Rêu, Quyết,Hạt Trần, hạt kín
B. Rêu, hạt trần, hạt kín
C. Tảo lục đa bào, quyết, hạt trần, hạt kín
D. Quyết, hạt trần, hạt kín
CẢM ƠN
Cho đoạn văn sau:
Nguyễn Du sinh ngày 23 tháng 11 năm Ất Dậu, tức ngày 3/1/1866 ở kinh thành Thăng Long trong một gia đình quý tộc lớn. Thân sinh ông là Hoàng Giáp Nguyễn Nghiễm (1708 – 1775), làm quan đến tham tụng (tể tướng) tước Xuân quận công triều Lê. Mẹ ông là bà Trần Thị Tần, quê Kinh Bắc, đẹp nổi tiếng. 13 tuổi lại mồ côi mẹ, ông phải ở với người anh là Nguyễn Khản. Đời sống của người anh tài hoa phong nhã, lớn hơn ông 31 tuổi này rất có ảnh hưởng tới nhà thơ.
Đoạn văn thuộc phần nào trong văn bản thuyết minh về tác giả Nguyễn Du?
A. Mở bài
B. Thân bài
C. Kết bài
D. Cả A, B và C đều sai.
Thể loại văn học nào kể lại những câu chuyện trong đó nhân vật chủ yếu là động vật và đồ vật, ngụ ý nêu lên những kinh nghiệm sống, những bài học luân lí - triết lí nhân sinh?
A. Truyện ngụ ngôn
B. Tục ngữ
C. Ca dao
D. Câu đố