Mạch điện AB gồm các điện trở mắc như hình vẽ. Biết R 1 = 10 Ω , R 2 = R 3 = 15 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu mạch AB là U A B = 28 V . Coi như điện trở của vôn kế rất lớn, số chỉ vôn kế là:
A. 16 V.
B. 12 V.
C. 24 V.
D. 14 V.
Cho mạch điện như hình bên với E = 18 V; r = 2 Ω ; R 1 = 15 Ω ; R 2 =10 Ω và V là vôn kế có điện trở rất lớn. Bỏ qua điện trở dây nối. Số chỉ của vôn kế là
A. 4,5 V
B. 13,5 V
C. 1,33 V
D. 16,7 V
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó ξ = 6 V ; r = 1 , 5 Ω ; R 1 = 15 Ω và R 2 = 7 , 5 Ω . Điện trở của vôn kế V rất lớn. Số chỉ của vôn kế V là
A. 1,0 V
B. 5,0 V
C. 4,6 A
D. 1,4 A
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 12 V, r = 1 Ω , đèn thuộc loại 6V - 3W, giá trị R 1 = 5 Ω . Coi ampe kế có điện trở bằng không, vôn kế có điện trở rất lớn. Điều chỉnh giá trị R 2 đến giá trị 6 Ω . Khi đó só chỉ ampe kế và vôn kế lần lượt là
A. 1,2 A; 3,6 V
B. 1,5 A; 3,6V
C. 1,5A; 4,8 V
D. 1,2 A; 4,8 V
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 30 V và điện trở trong 3 Ω, các điện trở R 1 = 12 Ω , R 2 = 27 Ω , R 3 = 18 Ω , vôn kế V có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế là
A. 25 V.
B. 23,6 V.
C. 22,5 V.
D. 29 V.
Đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn mắc giữa A và M. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB là u A B = 100 2 cos ω t u (V). Biết 2 L C ω 2 = 1 2. Số chỉ của vôn kế là
A. 120 V
B. 100 V
C. 50 V
D. 200 V
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết suất điện động của nguồn ξ = 12 V , điện trở trong r = 1 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R = 3 Ω , R 2 = 6 Ω , R 3 = 5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 là
A. 3,5 V
B. 4,8 V
C. 2,5 V
D. 4.5 V
Đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn mắc giữa A và M. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB là u AB = 100 2 cosωt ( V ) . Biết 2 LCω 2 = 1 . Số chỉ của vôn kế là
A. 100 V
B. 200 V
C. 120 V
D. 50 V
Mỗi hộp kín X, Y, Z chỉ chứa một trong ba linh kiện: điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C sao cho R 2 C < 2 L (xem hình vẽ). Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp u = cos ω t V (U không đổi, ω có thể thay đổi được). Tăng dần giá trị của ω từ 0 đến rât lớn thì số chỉ cực đại của các vôn kế V 1 là 170 V, của V 2 là 150 V, của V 3 là 170 V và của A là 0,5 A. Theo trình tự thời gian thì thấy V 3 có số chỉ cực đại đầu tiên. Khi V 1 có số chỉ lớn nhất thì công suất tiêu thụ của mạch là
A. 48 W.
B. 60 W.
C. 55 W.
D. 75 W.