\(H_2SO_4\) thường được sản xuất theo công nghệ tiếp xúc kép sử dụng nguồn nguyên liệu lưu huỳnh lỏng/rắn thu hồi từ dòng khí thải giàu \(H_2S\)
\(H_2SO_4\) thường được sản xuất theo công nghệ tiếp xúc kép sử dụng nguồn nguyên liệu lưu huỳnh lỏng/rắn thu hồi từ dòng khí thải giàu \(H_2S\)
Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric. Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 50% thu được từ 73,5 tấn H 2 SO 4 đã được sản xuất ở trên.
Câu 12: Lưu huỳnh đi oxit (SO2) tác dụng được với các chất trong dãy hợp chất nào sau đây: A. H2O, NaOH, CaO. B. H2O, H2SO4, CO2. C. HCl, H2SO4, K2O. D. H2O, H2SO4, Ba(OH)2
Đốt cháy hoàn toàn 200g quặng pirit chứa 32% lưu huỳnh. Tính khối lượng H2SO4 thu được?
2. Lưu huỳnh đioxit
a. Điều chế trong PTN
- Nguyên tắc: ………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………..
- PTHH:
1. Na2SO3 + HCl ……………………… 2. Na2SO3 + H2SO4 …………………… 3. K2SO3 + HCl ……………………….. 4. K2SO3 + H2SO4 …………………….. | 5. BaSO3 + HCl ……………………… 6. BaSO3+ H2SO4 ………………………. 7. CaSO3 + HCl ……………………… 8. CaSO3 + H2SO4 …………………….. |
b. Điều chế trong công nghiệp
- Nguyên liệu: …………………………………………………………………………………………………………
- PTHH: ……………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2: Viết sơ đồ tư duy về tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazo. Mỗi 1 tính chất yêu cầu viết phương trình minh hoạ
Bài 3: Làm bài tập 1 ( SGK/11)
2. Lưu huỳnh đioxit
a. Điều chế trong PTN
- Nguyên tắc: ………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………..
- PTHH:
1. Na2SO3 + HCl ……………………… 2. Na2SO3 + H2SO4 …………………… 3. K2SO3 + HCl ……………………….. 4. K2SO3 + H2SO4 …………………….. | 5. BaSO3 + HCl ……………………… 6. BaSO3+ H2SO4 ………………………. 7. CaSO3 + HCl ……………………… |
Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được muối sunfat, các sản phẩm chứa lưu huỳnh (như H2S, S hoặc SO2), không thu được khí H2. Hòa tan 32,3 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu trong m gam dung dịch H2SO4 78,4% (đặc, nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất), dung dịch Y và 9,6 gam hỗn
hợp Z gồm 2 chất rắn có tỷ lệ số mol 1:1.
a)Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X và tìm m.
Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được muối sunfat, các sản phẩm chứa lưu huỳnh (như H2S, S hoặc SO2), không thu được khí H2. Hòa tan 32,3 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu trong m gam dung dịch H2SO4 78,4% (đặc, nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất), dung dịch Y và 9,6 gam hỗn hợp Z gồm 2 chất rắn có tỷ lệ số mol 1:1. Viết các phương trình hóa học xảy ra, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X và tìm m.
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit ( SO 3 ) tác dụng với H 2 O , thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric ( H 2 SO 4 ).
Viết phương trình hoá học.
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit ( S O 3 ) tác dụng với H 2 O , thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric ( H 2 S O 4 ). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
A. 0,1M
B. 0,4M
C. 0,5M
D. 0,6M