Đáp án: C
Ban đầu m0A = 3. m0B
Sau thời gian t = 4T ta có:
Đáp án: C
Ban đầu m0A = 3. m0B
Sau thời gian t = 4T ta có:
Lúc đầu, tỉ số khối lượng của chất phóng xạ A đối với B là 3 : 1. Nếu chu kì bán rã của chúng tương ứng là T và 4T/3 thì sau thời gian bằng 4T tỉ số khối lượng của A đối với B là
A. 1
B. 2
C. 3/2
D. 2/3
Lúc đầu, tỉ số khối lượng của chất phóng xạ A đối với B là 3 : 1. Nếu chu kì bán rã của chúng tương ứng là T và 4T/3 thì sau thời gian bằng 4T tỉ số khối lượng của A đối với B là:
A. 1
B. 2
C. 3/2
D. 2/3
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành hạt nhân phóng xạ và biến thành hạt nhân X Z 1 A 1 Y Z 2 A 2 bền. Coi khối lư của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng, tính theo đơn vị u. Biết ch phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là :
A. 4 A 1 / A 2 . B. 3 A 2 / A 1 . C. 4 A 2 / A 1 . D. 3 A 1 / A 2 .
Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, là đồng vị phân rã β- tạo thành chất Y bền, với chu kì bán rã 18 ngày. Sau thời gian t, trong mẫu chất tồn tại cả hai loại X và Y. Tỉ lệ khối lượng chất X so với khối lượng chất Y là 5/3. Coi tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử bằng tỉ số số khối giữa chúng. Giá trị của t gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 10,0 ngày
B. 13,5 ngày
C. 11,6 ngày
D. 12,2 ngày
Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, là đồng vị phân rã β- tạo thành chất Y bền, với chu kì bán rã 18 ngày. Sau thời gian t, trong mẫu chất tồn tại cả hai loại X và Y. Tỉ lệ khối lượng chất X so với khối lượng chất Y là 5/3. Coi tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử bằng tỉ số số khối giữa chúng. Giá trị của t gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 10,0 ngày
B. 13,5 ngày
C. 11,6 ngày
D. 12,2 ngày
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân X Z 2 A 2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là:
A. 4A1/A2
B. 4A2/A1
C. 3A2/A1
D. 3A1/A2
Hạt nhân X B 1 A 1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y B 1 A 1 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X B 1 A 1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất Y B 1 A 1 , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
A. 4 A 1 A 2
B. 4 A 2 A 1
C. 3 A 2 A 1
D. 3 A 1 A 2
Có hai chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ là λ1, λ2 với λ2 =2 λ1 Lúc đầu chúng có khối lượng tương ứng là m0 và 2 m0. Khối lượng của chúng bằng nhau sau một khoảng thời gian là
A. t = ln2/ λ1
B. t = ln4/ λ1
C. t = 1/ λ1ln
D. t = ln2/ 2λ2
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y Z 2 A 2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
A. 4 A 1 A 2
B. 3 A 2 A 1
C. 4 A 2 A 1
D. 3 A 1 A 2