Loại nông sản trồng nhiều ở các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc không phải là:
A. lúa mì.
B. củ cải đường.
C. ngô
D. mía.
Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều
A. lúa mì, ngô, củ cải đường.
B. lúa gạo, mía, chè, bông
C. củ cải đường, mía, chè, lúa gạo.
D. mía, chè, bông, lúa mì, lúa gạo.
Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Nam của Trung Quốc là do
A. đất phù sa màu mỡ, khí hậu ấm, ẩm.
B. diện tích đất feralit rộng lớn, sông ngòi dày đặc
C. đất phù sa rộng lớn, màu mỡ, khí hậu ôn đới gió mùa
D. diện tích đất đen rộng lớn, khí hậu nóng ẩm.
Vùng phía Đông của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ gồm các đồng bằng ven Đại Tây Dương và dãy núi già
A. Rốc-ki
B. Nê-va-đa
C. A-pa-lat
D. Ca-xcat
Có diện tích tương đối lớn của vùng phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm tâm Bắc Mĩ là các đồng bằng phù sa
A. Ven Thái Bình Dương
B. Ven vịnh Mê-hi-cô
C. Ven Đại Tây Dương
D. Ven Ngũ Hồ
Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương ở phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho trồng nhiều loại
A. Cây công nghiệp, cây ăn quả.
B. Cây thực phẩm, cây công nghiệp
C. Cây công nghiệp, cây hoa màu
D. Cây lương thực, cây ăn quả.
Hãy nối một ý ở cột bên trái thích hợp với một ý ở cột bên phải trong bảng sau:
Các vùng ở Hoa Kì | Kiểu khí hậu |
---|---|
1. Đông Bắc và Bắc. 2. Phía Nam. 3. Duyên hải phía Tây. |
A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới gió mùa. C. Địa Trung Hải. |
Chiều từ bắc xuống nam của phần đất Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ khoảng
A. 3500 km.
B. 4500 km.
C. 5500 km.
D. 2500 km.
Vùng phía Đông của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ gồm
A. Dãy núi Rốc-ki và các đồng bằng ven Đại Tây Dương, sông Mi-xi-xi-pi.
B. Dãy núi ven biển, A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương
C. Dãy núi già A-pa-lat, Nê-va-đa và các đồng bằng ven Đại Tây Dương
D. Dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương
Chiều từ đông sang tây của phần đất Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ khoảng
A. 2500 km.
B. 3500 km.
C. 4500 km.
D. 5500 km.