Đáp án: B
Giải thích: Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất khách du lịch trong nước và quốc tế hiện nay ở nước ta là du lịch biển – đảo.
Đáp án: B
Giải thích: Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất khách du lịch trong nước và quốc tế hiện nay ở nước ta là du lịch biển – đảo.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển du lịch biển - đảo của nước ta?
1) Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển - đảo.
2) Du lịch biển - đảo đang là loại hình thu hút nhiều nhất du khách.
3) Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước có thể phát triển.
4) Phát triển du lịch biển - đảo chỉ tập trung ở miền Trung.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu sau:
Số khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 - 2007
a)Vẽ biểu đồ kết hợp thế hiện sô khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2007.
b)Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
Cho biểu đồ:
Số lượt khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu á - năm 2003
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào không đúng về số lượt khách du lịch và chi tiêu của khách du lịch?
A. Đông Á có lượt khách du lịch cao nhất.
B. Tây Nam Á có mức chi tiêu của khách du lịch thấp hơn Đông Á
C. Đông Á có mức chi tiêu của khách du lịch cao nhất
D. Đông Nam Á có lượt khách du lịch cao nhất.
Cho bảng số liệu sau:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á năm 2003
Chi tiêu trung bình của mỗi lượt khách du lịch ở Đông Nam Á là
A. 450 000 USD.
B. 477 176 USD
C. 350 000 USD
D. 500 000 USD.
Để tăng cường giao lưu kinh tế, văn hóa và thu hút khách du lịch quốc tế thì Bắc Trung Bộ cần phải
A. nâng cấp các cảng biển hiện có.
B. xây dựng các khu kinh tế cửa khâu.
C. xây dựng các khu kinh tế ven biển.
D. nâng cấp các sân bay trong vùng.
Cho bảng số liệu:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu khách du lịch ở một số khu vực của châu A năm 2014
Nhận xét nào sau đây đúng về số khách du lịch quốc tế đến và mức chi tiêu của khách ở một số khu vực châu Á năm 2014?
A. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á cao hơn so với khu vực Tây Nam Á
B. Số khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông A đông nhất, nhưng mức chi tiêu bình quân của du khách quốc tế ở khu vực này lại thấp hơn so với khu vực Tây Nam Á
C. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với Tây Nam Á và Đông A
D. Số khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông A tương đương với khu vực Tây Nam Á
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ TỔNG THU TỪ KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2014
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh số khách du lịch quốc tế đến của khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Bắc Á?
A. Ít hơn 1,4 lần.
B. Chỉ bằng 7,1%.
C. Chỉ bằng 71,4%
D. Ít hơn 39 013 lượt khách.
Thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta không thể hiện qua việc?
A. dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp
B. một số đảo, quần đảo thuộc chủ quyền nước ta có các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng và phong cảnh đẹp
C. vùng biển ấm quanh năm, các hoạt động thể thao dưới nước có thể phát triển
D. vùng biển nước ta có độ muối trung bình khoảng 30 - 33‰
Phát biểu nào sau đây đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay?
A. Phân bố đều khắp cả nước
B. Phát triển nhất ở Bắc Bộ
C. Chỉ đầu tư du lịch sinh thái
D. Du khách ngày càng đông