#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
if ((n%i==0) and (i%2==1)) cout<<i<<" ";
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
if ((n%i==0) and (i%2==1)) cout<<i<<" ";
return 0;
}
cho số nguyên dương n.hãy liệt kê các ước số nguyên tố của n
Viết chương trình nhập từ bàn phím một số nguyên dương N (1<= N < 1000) in ra màn hình các thông tin sau :
a) Số các ước số nguyên dương của số N
b) Tổng các ước số nguyên dương của N
(m.n giúp em với)
Ta biết rằng số 6 có 4 ước số nguyên dương là những số 1, 2, 3, 6; Số 4 có 3 ước số nguyên dương là những số 1, 2, 4. Khi đó ta nói rằng 6 có số lượng ước là chẵn; 4 có số lượng ước là lẻ. Yêu cầu: Hãy đếm xem có bao nhiêu số tự nhiên ≤ N mà có số lượng ước là số chẵn. Dữ liệu vào: Từ bàn phím gồm một số nguyên dương duy nhất N (N ≤ 1018). Kết quả: Ghi ra màn hình một số nguyên duy nhất đó là số lượng số nguyên có số ước là chẵn. Ví dụ: INPUT OUTPUT GIẢI THÍCH 6 4 Đó là các số: 2, 3, 5, 6 Ràng buộc: - Có 70% số test tương ứng 40% số điểm của bài N ≤ 5000 - Có 30% số test tương ứng 30% số điểm của bài có 5000 < N ≤ 1018
cho một dãy số a1,a2,...an các số nguyên gồm n phần tử (2<n10 mũ 5;)-3200,ai<3200) yêu cầu:
viết chương trình liệt kê các số nguyên tố có dãy số vừa nhập mn giúp em ạ :(
Mình cần giúp bài này
Nhập từ bàn phím số nguyên dương N (1N109)
Hiển thị ra màn hình:
+ Dòng 1: ghi số A là tổng các số nguyên chẵn và chia hết cho 3 thuộc đoạn
từ 1 đến N.
+ Dòng 2: ghi số B là ước nguyên dương lớn nhất của N (B N).
+ Dòng 3: ghi số C là số lượng các chữ số của N.
+ Dòng 4: ghi YES nếu N là số nguyên tố, ngược lại hiển thị NO.
Ví dụ:
Nhập vào | Hiển thị |
N = 25 | 4 2 |
Yêu cầu:
Viết chương trình nhập vào n(0 < n ≤ 100) số nguyên a1, a2, ... , an. In ra tổng các số tại vị trí lẻ của mảng.
Input Specification
Dòng đầu tiên ghi số nguyên không âm n.
Dòng 2 ghi n số nguyên dương 64 bit cách nhau một dấu cách trống.
Output Specification
Đưa ra tổng của các số tại vị trí lẻ trong mảng.
Số nguyên dương p𝑝 gọi ước số chung lớn nhất của n𝑛 𝑣à m𝑚 khi m𝑚 𝑣à n𝑛 cùng chia hết cho p𝑝 và p𝑝 là lớn nhất. Viết chương trình nhập vào hai số nguyên dương n,m𝑛,𝑚 (n,m≤1000.000.000.000𝑛,𝑚≤1000.000.000.000). Hãy in ra ước số chung lớn nhất của n𝑛 𝑣à m𝑚.
Input:
Hai số nguyên dương n,m𝑛,𝑚,
Output:
In ra ước số chung lớn nhất của chúng
Ví dụ
Input
Copy
54 72
Output
Copy
18
Lưu ý: Viết bằng C++ dùng for hoặc while
Liệt kê các số chính phương của một mảng
Lưu ý:sử dụng cách gọi hàm
ngôn ngữ c++
đầu vào:#include<bits/stdc++.h>
Cho một dãy N số nguyên (0<n<10 mũ 2).Hãy viết chương trình tìm trong dãy số đã cho, số có số ước nhiều nhất.
Dữ liệu vào: Cho trong tệp UOCSO.INP
Dòng đầu tiên ghi số nguyên N.
Dòng thứ hai ghi N số nguyên dương với mỗi số cách nhau một khoảng trắng.
Dữ liệu ra: Ghi vào tệp UOCSO.OUT
Ghi kết quả vừa tìm được. nếu có nhiều số có số ước bằng nhau thì ghi mỗi số
trên một hàng theo thứ tự tăng dần. nếu không tìm thấy số nào thì ghi ‘Khong’.
Ví dụ:
UOCSO.INP UOCSO.OUT
10
7 2 28 5 8 4 20 10 12 15
UOCSO.OUT
28
20