Đáp án : B
Các đơn phân trong phân tử protein là acid amin. Liên kết giữa các acid amin ở cạnh nhau là bằng liên kết petit
Đáp án : B
Các đơn phân trong phân tử protein là acid amin. Liên kết giữa các acid amin ở cạnh nhau là bằng liên kết petit
Nội dung nào sau đây sai :
1-Chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phân của gen
2-Chiều dài của mARN bằng chiều dài của gen tổng hợp nó
3-Khối lượng số đơn phân cũng như số liên kết hóa trị của gen gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp
4-Tùy nhu cầu tổng hợp protein , từ một gen có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhau
5-Trong quá trình phiên mã có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị của gen
A. 2,4,5
B. 2,3
C. 2,3,5
D. 2,5
Tại sao tần số đột biến gen trong tự nhiên ở sinh vật nhân chuẩn thường thấp là do: Những sai sót trên AND hầu hết được hệ thống các enzim sửa sai trên tế bào. AND có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết hidro giữa hai mạch đơn với số lượng lớn và liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trên mỗi mạch đơn. AND được bảo vệ trong nhân và liên kết với protein histon Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc mạch đơn
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Một gen ở vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc của gen đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nucleoti loại guanin của gen chiếm 30% tổng số nucleotit. Có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin được tổng hợp từ gen.
(2) Gen trên sẽ mã hóa một phân tử protein có 498 axitamin.
(3) Gen trên có tổng số 3900 liên kế hidro giữa hai mạch đơn.
(4) Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin.
(5) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong gen là 5998
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nội dung nào sau đây đúng ?
I- Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phân của gen
II- Chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó
III- Khối lượng, số đơn phân cũng như số liên kết hoá trị của gen ở vi khuẩn gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp
IV - Tùy nhu cầu tổng hợp protein, từ một gen có thể tổng hơp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhau
V. Trong quá trình sao mã có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị gen
A. II và III
B. II,IV,V
C. I,III,IV
D. II,V
Một gen thành phần có tỉ lệ giữa các đoạn exon/intron = 1,5. Trong các đoạn mã hóa chứa 4050 liên kết hidro. Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4. Số nu loại A,G,U,X của phân tử mARN trưởng thành lần lượt là
A. 150,450,300,600
B. 225,675,450,900
C. 150,300,450,600
D. 675,225,900,450
Về thành phần hóa học của tế bào và vai trò của chúng trong tế bào sống, cho các phát biểu dưới đây:
I. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, chúng có tính đa dạng và đặc thù phụ thuộc vào số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các đơn phân trên phân tử ADN.
II. Các phân tử mARN trong tế bào được tổng hợp dựa trên khuôn là phân tử ADN, có trình tự đơn phân phụ thuộc vào trình tự của gen chi phối nó.
III. Protein được hình thành bởi một hay nhiều chuỗi polypeptide, mỗi chuỗi này lại được tạo bởi nhiều đơn phân axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptide.
IV. Trong số 4 nhóm đại phân tử sinh học, lipid không có cấu tạo dạng đa phân như protein, axit nucleic và polysaccharide.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 9×105đv.C, trong đó số nuclêôtit loại A bằng 1050.
Trong các thông tin dưới đây có bao nhiêu thông tin đúng về phân tử ADN trên?
(1) Số nuclêôtit loại G bằng 15%.
(2) Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trên một mạch là 1499.
(3) Số liên kết hiđrô là 3500.
(4) Tỉ lệ A/G là 7/3.
Đáp án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Một gen mã hóa liên tục ở vi khuẩn mã hóa phân tử protein A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử protein B. Phân tử protein B ít hơn phân tử Protein A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là
A. Bị thay thế 15 cặp nucleotit
B. Mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 5 codon liên tiếp nhau trên gen
C. Mất 3 cặp nucleotit và thay thế 12 cặp nucleotit
D. Mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 4 codon liên tiếp nhau trên gen
Sau đây là các hoạt động xảy ra trong sự điều hòa hoạt động của operon lac:
(1) Protein ức chế liên kết với vùng vận hành
(2) ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động
(3) Gen cấu trúc tiến hành phiên mã
(4) 1 số phân tử lactoso liên kết với protein ức chế
(5) Enzim do gen cấu trúc mã hóa phân giải lactozo
(6) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
Thứ tự đúng của các sự kiện trên là
A. 6 -> 2 -> 1 -> 4 -> 3 -> 5
B. 6 -> 3 -> 4 -> 1 -> 2 -> 5
C. 6 -> 1 -> 4 -> 2 -> 3 -> 5
D. 6 -> 2 ->3 -> 4 ->5 ->1