bài 3:a)O=AC x BD (x là giao nhá)=> SO \(\perp\) (ABCD)
=> OC=\(a\sqrt{2}\)\(\Rightarrow\widehat{SCO}=60^o\Rightarrow SO=OC.tan60^o=\frac{a\sqrt{6}}{2}\Rightarrow V_{k.chóp}=\frac{1}{3}SO.S_{ABCD}=\frac{1}{3}.a\frac{\sqrt{6}}{2}.a^2=\frac{a^3\sqrt{6}}{6}\)
b) \(\Delta SAC\)có \(\widehat{SCA=60^o}\)=> \(\Delta SAC\)đều
AE\(\perp\)SC=> AE=\(\frac{a\sqrt{6}}{2}\)
AExSO=G => G là trọng tâm \(\Delta SAC\)=> \(\frac{SG}{SO}\)=\(\frac{2}{3}\)
\(\hept{\begin{cases}BD\perp SO\\BD\perp AC\end{cases}\Rightarrow BD\perp\left(SAC\right)\Rightarrow BD\perp SC}\)
(AMEN)\(\perp\)SC => MN \(\perp\)SC => MN //BD => \(\frac{MN}{BD}=\frac{SG}{SO}=\frac{2}{3}\Rightarrow MN=\frac{2}{3}BD=\frac{2a\sqrt{2}}{3}\)
\(S_{AMEN}=\frac{1}{2}MN.AE=\frac{1}{2}.\frac{2a\sqrt{2}}{3}.\frac{a\sqrt{6}}{2}=\frac{a^2\sqrt{3}}{3}\)
\(\frac{V_{SAMEN}}{V_{SABCD}}=\frac{SM}{SB}.\frac{SE}{SC}.\frac{SN}{SD}=\frac{2}{3}.\frac{1}{2}.\frac{2}{3}=\frac{2}{9}\)
\(\Rightarrow V_{SAMEN}=\frac{2}{9}.\frac{a^3\sqrt{6}}{6}=\frac{a^3\sqrt{6}}{27}\)
phần trả lời bên dưới là câu 4
Câu 18: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, AA’ = 2a. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ theo a:
\(A,\sqrt{3a^3}\) \(B,\dfrac{\sqrt{3a^3}}{6}\) \(C,\dfrac{\sqrt{3a^3}}{2}\) \(D,2a^3\)
cho ba số thực dương a b c thỏa mãn ab+bc+ac\(\le\)1. tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P biết:
P=\(\frac{1}{\sqrt{a^2+b^2-abc}}+\frac{1}{\sqrt{a^2+c^2-abc}}+\frac{1}{\sqrt{c^2+b^2-abc}}\)
Giá trị cực đại của hàm số \(y=x+sin2x\) trên \(\left(0;\pi\right)\)là
\(A.\frac{\pi}{6}+\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(B.\frac{2\pi}{3}+\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(C.\frac{2\pi}{3}-\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(D.\frac{\pi}{3}+\frac{\sqrt{3}}{2}\)
Câu 1: Cho a, b, c là ba số dương thỏa mãn điều kiện a, b và ab cùng khác 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\(A.log_{ab}c=\frac{log_ac+log_bc}{log_ac.log_bc}.\) \(B.log_{ab}c=\frac{log_ac.log_bc}{log_ac+log_bc}.\)
\(C.log_{ab}c=\frac{\left|log_ac-log_bc\right|}{log_ac.log_bc}.\) \(D.log_{ab}c=\frac{log_ac.log_bc}{\left|log_ac-log_bc\right|}.\)
Câu 2: Xét hàm số \(f\left(x\right)=-x^4+4x^2-3.\)Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trong khoảng \(\left(-\infty;\sqrt{2}\right).\)
B. Hàm số đồng biến trong khoảng \(\left(-\sqrt{2};+\infty\right).\)
C. Hàm số đồng biến trong từng khoảng \(\left(-\infty;-\sqrt{2}\right)\)và \(\left(0;\sqrt{2}\right).\)
D. Hàm số đồng biến trong từng khoảng \(\left(-\sqrt{2};0\right)\)và \(\left(\sqrt{2};+\infty\right)\)
\(\hept{\begin{cases}x^3+y^3=x^2+xy+y^2\\\sqrt{6x^2y^2-x^4-y^4}=\frac{13}{4}\left(x+y\right)-2xy-\frac{3}{4}\end{cases}}\)
có bao nhiêu số thực dương a,b sao cho ab+1≤b. Biểu thức P=\(\dfrac{a+b}{\sqrt{a^2}-ab+3b^2}+\dfrac{2a-b}{6\left(a+b\right)}\) đạt giá trị lớn nhất.
Giải phương trình
\(\frac{\sqrt{2x+3}-2}{\sqrt[3]{4x+5}-3}=\frac{1}{2\left(x+2\right)^2}\)
Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}log_3x+\sqrt{\left(log_3x-1\right)^2+1}=\frac{y}{3}+1\\log_3y+\sqrt{\left(log_3y-1\right)^2+1}=\frac{x}{3}+1\end{cases}}\)