Cho tam giác ABC vuông cân tại A(4;1) và cạnh huyền BC có phương trình: 3x-y+5=0. Viết phương trình hai cạnh góc vuông AB và AC
1. Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC có trọng tâm G(−2; 0) biết phương trình các cạnh AB, AC theo thứ tự là 4x+y+14=0; 2x+5y-2=0. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C.
2.Lập phương trình các cạnh AB, AC của tam giác ABC biết đường tuyến CM có phương trình 2x+y-6=0, A(1; 1) và cạnh BC có phương trình x+y-6=0
lập phương trình cá cạnh của tam giác ABC biết đỉnh A(-1;2) và có 2 đường phân giác trong lần lượt có phương trình (d1): x+y+1 = 0 và (d2): y+1=0
trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC cân tại A có phương trình cạnh BC: x-2=0, phương trình cạnh AC: 2x+3y-1=0; và đường thẳng AB đi qua điểm I(-7;-3). Hãy viết phương trình đường cao kẻ từ đỉnh C của tam giác ABC
Cho tam giác ABC và tọa độ một đỉnh và phương trình đường cao.Viết phương trình các cạnh của tam giác đó với:
a, A(3,0),BB'=2x+2y-9=0;CC'=3x-12y-1=0
b,A(1,0), BB'=x-2y+1=0;CC'=3x+y-1=0
Lập phương trình đường thẳng chứa các cạnh của tam giác ABC biết A(1;-1), các đường trung trực của AB và BC lần lượt có phương trình là \(\Delta\): 2x - y + 1 = 0 và \(\Delta'\): x + 3y - 1 = 0
Cho tam giác ABC và tọa độ một đỉnh và phương trình đường cao.Viết phương trình các cạnh của tam giác đó với:
a, A(3,0),BB'=2x+2y-9=0;CC'=3x-12y-1=0
b, A(1,0),BB'=x-2y+1=0;CC'=3x+y-1=0
Câu 1: Lập phương trình các cạnh của tam giác ABC biết A(3;1) và hai đường trung tuyến \(d_1:2x-y-1=0\) và \(d_2:x-1=0\)
Cho tam giác ABC có phương trình các cạnh AB. x+y-1= 0; AC: 7x- y+2=0 và BC: 10x+ y-19=0. Viết phương trình đường phân giác trong góc A của tam giác ABC.
A. 12x+ 4y-3= 0
B. 2x-6y+7= 0
C. 12x+ 6y+ 5= 0
D. 2x+6y-7=0