Công thức hóa học | Phân tử khối | Tên |
a) $Ba(OH)_2$ | $171\ đvC$ | Bari hidroxit |
b) $Al_2O_3$ | $102\ đvC$ | Nhôm oxit |
c) $H_2CO_3$ | $62\ đvC$ | Axit cacbonic |
d) $N_2O_5$ | $108\ đvC$ | Đinito pentaoxit |
Công thức hóa học | Phân tử khối | Tên |
a) $Ba(OH)_2$ | $171\ đvC$ | Bari hidroxit |
b) $Al_2O_3$ | $102\ đvC$ | Nhôm oxit |
c) $H_2CO_3$ | $62\ đvC$ | Axit cacbonic |
d) $N_2O_5$ | $108\ đvC$ | Đinito pentaoxit |
Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a. Silic (hóa trị IV) và oxi;
b. Sắt( III) và O
c. Nhôm và nhóm OH
d) Fe (III ) và Cl ( I );
e) Al và nhóm (CO3)
f) Ca và nhóm (SO4);
g) N ( IV ) và O ;
Gấp giúp em ạ em cảm ơn
1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:
a) Natri và nhóm cacbonat (CO3)
b) Nhôm và nhóm hidroxit (OH)
2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?
Lập công thức hoá học của hợp chất được tạo bởi -bari và clo -bạc và oxi -sắt (hoá trị II) và nhóm nitrat
Bài 1: Tính hóa trị của Fe và Cu trong các công thức sau: Fe2O3, Fe(NO3)2 , Cu(OH)2.
Bài 2: 1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:
a) Natri và nhóm cacbonat (CO3)
b) Nhôm và nhóm hidroxit (OH)
2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?
Bài 3: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai? Nếu sai sửa lại.
NA2 , N , P2, CaCl2 , Al(OH)2 , KO2 , BaSO4
Bài 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 115 hạt. Trong đó hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện âm là 10 hạt.
a) Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử?
b) Biết mp = mn = 1đvC. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X và cho biết X là nguyên tố nào?
Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất tạo bởi
a, Ba với O
b, Al và O
c, P (V) và O
d, H và nhóm nitrat (NO3)
e, Fe (III) và nhóm sunfat (=SO4)
f, Na và nhóm photphat (≡PO4)
g, Mg và nhóm hidroxit (-OH)
h, K và nhóm cacbonat (=CO3)
Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi nguyên tố và nhóm nguyên tử, tính PTK:
a. Ca và (OH) b. Al và (CO3) c. Cu và (NO3) d. Fe (III) và O
Lập công thức hóa học của những chất hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:
Ba và nhóm (OH); Al và nhóm ( N O 3 );
Cu(II) và nhóm ( C O 3 ) Na và nhóm ( P O 4 )(III).
1. Chỉ ra đơn chất, hợp chất, sau đó tính phân tử khối của các chất sau: HCl, BaCl2, Na2CO3, O3, Mg(NO3)2, Fe2(SO4)3, N2.
2. Lập công thức hóa học tạo bởi
Canxi và oxi ; nhôm và OH (I) ; sắt (III) và oxi ; natri và nhóm SO4 (II)
Cacbon (IV) và H ; kali và oxi, lưu huỳnh (IV) và oxi
3. Nếu vô ý để giấm ( axit axetic ) đổ lên nền gạch đá hoa ( chứa canxi cacbonat )ta thấy có bọt khí sủi lên. Dấu hiệu cho biết phản ứng xảy ra ?. Viết phương trình chữ biết sản phẩm canxi axetat , nước và khí cacbon dioxxit ?
CÂU 1: Xác định nhanh hoá trị của:
b/ Nguyên tố đồng trong Cu 2 O, Cu(OH) 2 , CuSO 4 , Cu 3 (PO 4 ) 2
c/ Nhóm MnO 4 trong K 2 MnO 4 ; KMnO 4
CÂU 2: Lập nhanh CTHH của hợp chất tạo bởi:
a/ Mg và nhóm PO 4
b/ Zn và O
c/ Ca và nhóm SO 4
d/ K và nhóm PO 4
mn giúp mik vs mình chạy deadline ko kịp ạ
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Silver (bạc) và oxygen (oxi)
b) Aluminium (nhôm) và nhóm (OH)
c) Calcium (canxi) và nhóm (PO4)