Miền |
Thế mạnh và tài nguyên |
Hạn chế |
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | - Vùng biển đáy nông, lặng gió, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển. - Tài nguyên khoáng sản: giàu than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng. Vùng thềm lục địa có bể khí sông Hồng. |
- Những trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên: + Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường. + Thời tiết có tính bất ổn định cao. |
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | - Rừng còn tương đối nhiều. - Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, ti tan, apatit. - Vùng ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp. |
Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán. |
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ | - Rừng cây họ Dầu phát triển. Có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển phát triển rừng ngập mặn, các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim. Dưới nước giàu tôm, cá. - Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxit (Tây Nguyên). |
- Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi. - Lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa. - Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. |