Lãnh thổ châu Mĩ kéo dài từ vòng cực Bắc đến vùng cận cực Nam khoảng 125 vĩ độ.
Lãnh thổ châu Mĩ kéo dài từ vòng cực Bắc đến vùng cận cực Nam khoảng 125 vĩ độ.
Lãnh thổ châu Mĩ kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ ?
Câu 3. Lãnh thổ châu Mĩ kéo dài từ
A. Xích đạo đến chí tuyến Bắc.
B. vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.
C. chí tuyến Bắc đến vùng cực Bắc.
D. Xích đạo đến chí tuyến Nam.
Câu 4. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ làm cho thiên nhiên châu Mĩ có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam.
B. Chỉ thuần nhất một đới cảnh quan từ Bắc xuống Nam.
C. Thiên nhiên đồng nhất theo chiều Đông – Tây.
D. Cảnh quan thay đổi từ thấp lên cao.
Câu 5. Quan sát hình sau: Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ
Dựa vào lược đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về các luồng nhập cư vào châu Mĩ?
A. Tất cả các luồng nhập cư đều đến Bắc Mĩ.
B. Chỉ có chủng tộc Môn-gô-lô-ít nhập cư đến châu Mĩ.
C. Có đa dạng các luồng nhập cư thuộc nhiều chủng tộc vào châu Mĩ.
D. Chỉ có chủng tộc Nê-grô-ít và Môn-gô-lô-ít cổ nhập cư đến Nam Mĩ.
Câu 6. Quan sát hình sau: Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ
Dựa vào lược đồ, hãy cho biết luồng nhập cư nào không đến Bắc Mĩ?
A. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít cổ.
B. Chủng tộc Nê-grô-ít.
C. Người Tây Ban Nha.
D. Người Anh, Pháp, I-ta-li-a, Đức.
Câu 7. Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Bắc Mĩ?
A. Ca-na-đa
B. Hoa Kì
C. Mê-hi-cô
D. Bra-xin
Câu 8. Hệ thống sông nào sau đây phân bố ở khu vực Bắc Mĩ?
A. A-ma-dôn
B. Mit-xu-ri – Mi-xi-xi-pi
C. Mê Công
D. Xen
Câu 9. Hệ thống hồ nào sau đây phân bố ở khu vực Bắc Mĩ?
A. Bai-can
B. Hồ Lớn
C. Vic-to-ri-a
D. Sát
Câu 10. Quốc gia nào sau đây là thành viên của Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ?
A. Pê-ru
B. Hoa Kì
C. Cô-lôm-bi-a
D. Cu-ba
Câu 11. Mục tiêu thành lập Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ là
A. giúp Mê-hi-cô trở thành cường quốc công nghiệp.
B. kết hợp sức mạnh ba nước để tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
C. giúp duy trì vị thế số một về kinh tế cho Hoa Kì.
D. chỉ hợp tác về mặt quân sự giữa các nước.
Câu 12. Các cao nguyên, bồn địa và sườn đông Cooc-đi-e (Bắc Mĩ) mưa ít chủ yếu do
A. ảnh hưởng của dòng biển lạnh làm cho khí hậu ven bờ khô hạn.
B. ảnh hưởng của dòng biển nóng làm cho khí hậu ven bờ khô hạn.
C. nằm ở vùng vĩ độ cao, có khí hậu hàn đới.
D. hệ thống Cooc-đi-e kéo dài hướng bắc – nam ngăn cản các khối khí từ biển vào.
Câu 13. Vì sao bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa là nơi thưa thớt dân cư nhất Bắc Mĩ?
A. Khí hậu hàn đới lạnh giá, khắc nghiệt.
B. Địa hình hiểm trở, nhiều núi cao.
C. Hoang mạc phát triển rộng.
D. Tập trung nhiều sông và hồ nước ngọt.
Câu 14. Nền nông nghiệp Bắc Mĩ sản xuất theo quy mô lớn, phát triển đến mức độ cao do
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
B. có hệ thống núi Cooc-đi-e đồ sộ nằm ven biển Thái Bình Dương.
C. nhiều luồng nhập cư đến, thành phần chủng tộc đa dạng.
D. kiểu khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn.
Câu 15. Vì sao vùng núi phía tây Bắc Mĩ (hệ thống núi Cooc-đi-e) dân cư phân bố thưa thớt?
A. Khí hậu hàn đới lạnh giá, khắc nghiệt.
B. Địa hình hiểm trở, nhiều núi cao.
C. Hoang mạc phát triển rộng.
D. Do diện tích đầm lầy chiếm chủ yếu.
Vì :
- Nam Mĩ: Khí hậu phân hóa phức tạp do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, kích thược rộng lớn, địa hình đa dạng.
- Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti: Khí hậu không phân hóa phức tạp do địa hình đơn giản, lãnh thổ hẹp.
Câu 1. Châu Á là một phần của lục địa
A. Bắc Mĩ. B. Nam Mĩ. C. Phi. D. Âu - Á.
Câu 2. Lãnh thổ châu Á có dạng
A. khối hẹp ngang. B. cao nguyên. C. khối rộng lớn. D. đồi núi.
Câu 3. Số dân châu Á không tính liên bang Nga năm 2020 là
A. 4,6 tỉ người. B. 4,64 tỉ người. C. 4,4 tỉ người. D. 4,5 tỉ người.
Câu 4. Đặc điểm cơ cấu dân số châu Á theo nhóm tuổi là
A. cơ cấu dân số trẻ. B. cơ cấu dân số già. C. Nam cao hơn nữ. D. học vấn cao.
Câu 5. Quốc gia ở châu Á có cơ cấu dân số già là
A. Nhật Bản. B. Việt Nam. C. Lào. D. Thái Lan.
Lãnh thổ châu Mĩ rộng lớn nằm trải dài trên nhiều vĩ độ hơn cả, từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam có ảnh hưởng đến:
A. Cấu trúc địa hình đơn giản gồm 3 bộ phận, kéo dài theo chiều kinh tuyến
B. Khí hậu phân hóa đa dạng có đủ các đới khí hậu trên Trái đất.
C. Lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc đa dạng
D. Tài nguyên thiên nhiên dồi dào, nhiều khoáng sản
1. theo thống kê trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ , châu lục có số quốc gia đông nhất là ?
2.phân biệt sự khác nhau giữa các lục địa và các châu lục , kể tên các lục địa và các châu lục
Vị trí,lãnh thổ (tên các đảo lớn,tên lục địa,chuỗi đảo) châu Đại Dương
Câu 1: Tại sao nói Châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn? Châu Mĩ tiếp giáp vs các biển và đại dương nào?
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
Câu 3: Trình bày sự phần bố dân cư ở Bắc Mĩ?
Câu 4: Những điều kiện nào lm cho nền nông nghiệp ở Hoa Kì và Canada phát triển đến trình độ cao?
Câu 5: Nêu các ngành công nghiệp quan trọng ở Bắc Mĩ. Những năm gần đây sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào?
Câu 6: Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ?
Câu 7: Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?
Câu 8: Nêu những đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực?
Câu 6: Nêu Đặc điểm hình dạng lãnh thổ châu Phi?
Câu 7: Địa hình châu Phi có gì nổi bật?
Câu 8: Nêu những loại khoáng sản chủ yếu của châu Phi? Nơi phân bố của chúng?
Câu 9: Nêu diện tích châu Phi, châu Phi là châu lục lớn mấy trên thế giới?
Câu 10: Kể tên đảo và bán đảo lớn ở châu Phi?