Đáp án C
Phương pháp: Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện λ ≤ λ 0
Cách giải: Giới hạn quang điện của kim loại:
Bước sóng của ánh sáng tím và lam đều nhỏ hơn giới hạn quang điện => khi chiếu vào kim loại đều gây ra hiện tượng quang điện.
Đáp án C
Phương pháp: Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện λ ≤ λ 0
Cách giải: Giới hạn quang điện của kim loại:
Bước sóng của ánh sáng tím và lam đều nhỏ hơn giới hạn quang điện => khi chiếu vào kim loại đều gây ra hiện tượng quang điện.
Lần lượt chiếu ánh sáng màu tím có bước sóng λ 1 = 0 , 39 μ m và ánh sáng màu lam có bước sóng λ 1 = 0 , 48 μ m một mẫu kim loại có công thoát là A = 2,48eV. Ánh sáng nào có thể gây ra hiện tượng quang điện?
A. Chỉ có màu lam.
B. Chỉ có màu tím
C. Cả hai đều không.
D. Cả màu tím và màu lam
Trong thí nghiệm Y‒âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc gồm ánh sáng đỏ có bước sóng 684 nm và ánh sáng lam có bước sóng 456 nm. Trong khoảng giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm, nếu đếm được 6 vân sáng màu lam thì số vân sáng màu đỏ là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, vàng và cam vào một chất huỳnh quang thì có một trường hợp chất huỳnh quang này phát quang. Biết ánh sáng phát quang có màu chàm. Ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng.
A. Vàng.
B. Đỏ.
C. Tím
D. Cam
Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, vàng và cam vào một chất huỳnh quang thì có một trường hợp chất huỳnh quang này phát quang. Biết ánh sáng phát quang có màu chàm. Ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng
A. vàng.
B. đỏ.
C. tím.
D. cam.
Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n = 1 , 26 + 7 , 555 . 10 - 4 λ 2 với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng m. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím ( màu đỏ có bước sóng 0 , 76 μ m và tím có bước sóng 0 , 38 μ m ) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45 0 . Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:
A. 7011’47’’
B. 2020’57’’
C. 000’39’’
D. 003’12’’
Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n = 1 , 26 + 7 , 555 . 10 - 4 λ 2 với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng m. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím ( màu đỏ có bước sóng 0,76µm và tím có bước sóng 0,38µm) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45 o . Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:
A. 7 o 11 ' 44 ' '
B. 2 o 20 ' 57 ' '
C. 0 o 0 ' 39 ' '
D. 0 o 3 ' 12 ' '
Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n = 1 , 26 + 7 , 555 . 10 - 4 λ 2 với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng m. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím ( màu đỏ có bước sóng 0,76µm và tím có bước sóng 0,38µm) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45 độ . Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:
A. 7 độ 11’47’’
B. 2 độ 20’57’’
C. 0 độ 0’39’’
D. 0 độ 3’12’’
Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n = 1 , 26 + 7 , 555 + 10 - 4 λ 2 với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng mét. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím (màu đỏ có bước sóng 0,76 µm và tím có bước sóng 0,38 µm) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45 ∘ . Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:
A. 7011’47’’
B. 2020’57’’
C. 000’39’’
D. 003’12’’
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc gồm ánh sáng đỏ có bước sóng 684 nm và ánh sáng lm có bước sóng 456 nm. Trong khoảng giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm, nếu đếm được 6 vân sáng màu lam thì số vân sáng màu đỏ là:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.