Khử mẫu của biểu thức lấy căn
1)√(a/b^2+a/b^4)
2)√a/4 với a>=0
3)√2a/8b^3 với a/b>=0
4)√3/27a^2 với a>0
Bài 2: Khử mẫu biểu thức lấy căn:
a)\(\sqrt{\dfrac{3}{2a}}\) với a\(\ge\)0 b) \(\sqrt{\dfrac{3ab}{2}}\) với ab>0
1) \(\sqrt{9a^2.b^2}\) với a<0, b<0
2) \(\sqrt{3a}.\sqrt{27a}\) với a \(\ge\)0
3) \(\sqrt{3a^5}.12a\) với a>0
4) \(\sqrt{5a}.\sqrt{45a}-3a\) ( với a ≥ 0)
5) \(\sqrt{3+\sqrt{a}}\).\(\sqrt{3-\sqrt{a}}\)
6) \(\sqrt{3+\sqrt{5}}\). \(\sqrt{3\sqrt{5}}\)
1) Với giá trị nào của x ta có \(x\sqrt{3}=-\sqrt{3x^2}\)
2) Đưa thừa số vào trong dấu căn của biểu thức \(ab^2\sqrt{a}\) với a > 0 ta được :
3) Khử mẫu của biểu thức \(a\sqrt{\dfrac{b}{a}}\) (với a>0) ta được :
Khử mẫu của biểu thức lấy căn
a ) 4 5 ; b ) 3 125 c ) 3 2 a 2 v ớ i a > 0
khử mẫu của biểu thức lấy căn
\(\sqrt{\frac{3}{2a^3}}\) với a lớn hơn 0
a. Khử mẫu của biểu thức sau rồi rút gọn: -7xy.\(\sqrt{\dfrac{3}{xy}}\)với x,y<0
b. Phân tích thành nhân tử biểu thức: ab+\(b\sqrt{a}+\sqrt{a}+1\)(với a≥0)
với a>0, biểu thức \(2a^2\sqrt{\dfrac{b^4}{a^2}}\) bằng:
Rút gọn biểu thức M = \(a+\dfrac{2a+b}{2-b}+\dfrac{2a-b}{2+b}+\dfrac{4a}{b^2-4}\) với \(b=\dfrac{a}{a+1}\)