Khử hoàn toàn 0.01 mol Fe2O3 bằng C dư, cho sản phẩm khí thu được sục vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì ta được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 1.0g B. 2.0g C. 2. 2.5g D. 3.0g
Dùng CO khử hết 58 gam Fe3O4 thành Fe, lấy toàn bộ khí sản phẩm sục từ từ vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Khử 16 gam F e 2 O 3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch ( C a ( O H ) 2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 10 g
B. 20 g
C. 30 g
D. 40 g
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Lấy sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9
B. 10
C. 12
D. 15
Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe 3 O 4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6,24
B. 5,32
C. 3,12
D. 4,56
Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m (g) F e 3 O 4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6,24g
B. 5,32g.
C. 4,56g.
D. 3,12g
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm nhôm, kali cacbonat bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6 %. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư tạo ra 3 gam kết tủa và có 1,344 lít khí thoát ra khỏi bình (đktc)
a. Tính m và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hơp X.
b. Tính khối lượng dd axit đã dùng.
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 g hỗn hợp khí x gồm CO và CH4 trong bình chứa khí oxi dư dẫn hết sản phẩm cháy đi qua bình nước vôi trong dư thu được 9,6 gam kết tủa tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong x
Nicotin có nhiều trong cây thuốc lá, là hợp chất hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H, N. Oxi hóa hoàn toàn m gam nicotin bằng oxi, sau phản ứng thu được toàn bộ sản phẩm sục vào bình nước vôi trong dư thấy có 20 gam kết tủa, khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng lên 11,32 gam và có 0,448 lít khí thoát ra (đktc). Biết khối lượng nguyên tố nitơ trong 1 phân tử nicotin bằng ½ khối lượng nguyên tố nitơ trong 1 phân tử cafein (C8H10N4O2).
a. Xác định công thức phân tử của nicotin, tính giá trị của m.
b. Nêu tác hại của nicotin đến sức khỏe con người.