n Fe3O4 = 58/232 = 0,25(mol)
$Fe_3O_4 + 4CO \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4CO_2$
$CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CaCO3 = n CO2 = 4n Fe3O4 = 0,25.4 = 1(mol)
=> a = 1.100 = 100(gam)
n Fe3O4 = 58/232 = 0,25(mol)
$Fe_3O_4 + 4CO \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4CO_2$
$CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CaCO3 = n CO2 = 4n Fe3O4 = 0,25.4 = 1(mol)
=> a = 1.100 = 100(gam)
Khử hoàn toàn 3,2 gam F e 2 O 3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư được a gam kết tủa màu trắng. Giá trị của a là
A. 5,0
B. 6,0
C. 4,0
D. 3,0
Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe 3 O 4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6,24
B. 5,32
C. 3,12
D. 4,56
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 tác dụng với nước dư, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2. Chia X thành 2 phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 16 gam Br2 tham gia phản ứng.
- Phần 2: đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 69,525 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng.
a) Tìm giá trị của m và tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong X.
b) Nếu cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được a gam kết tủa. Tìm giá trị của a.
Khử hoàn toàn 0.01 mol Fe2O3 bằng C dư, cho sản phẩm khí thu được sục vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì ta được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 1.0g B. 2.0g C. 2. 2.5g D. 3.0g
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Lấy sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9
B. 10
C. 12
D. 15
Hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở: CnH2n và CmH2m–2. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp trên, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa và dung dịch có khối lượng giảm 9,12 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Thêm NaOH dư vào dung dịch này, sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 96% C H 4 ; 2% N 2 và 2% C O 2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,86 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 67,2 lít
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, F e 2 O 3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch C a O H 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896 lít.
B. 1,120 lít.
C. 0,224 lít.
D. 0,448 lít.
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2 O 3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca OH 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896
B. 1,120
C. 0,224
D. 0,448