Đáp án B
Khởi đầu của một operon là một trình tự nucleotit đặc biệt gọi là vùng điều hoà (bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành)
Đáp án B
Khởi đầu của một operon là một trình tự nucleotit đặc biệt gọi là vùng điều hoà (bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành)
Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen:
(1) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở cấp độ phiên mã.
(2) Gen điều hòa qui định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
(3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ADN- polimeraza có thể nhận biết và khởi đầu phiên mã là vùng khởi động.
(4) Mô hình Operon không chứa gen điều hòa.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giả sử một Operon có các trình tự nucleotit được kí hiệu Q, R, S, T, U. Hình bên thể hiện các đột biến mất đoạn (đoạn bị mất kí hiệu \ \ \) và hậu quả xảy ra ở các trình tự. Có bao nhiêu nhận định dưới đây phù hợp?
I. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O
II. Vùng Q có thể liên quan đến vùng vận hành
III. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng khởi động.
IV. Đoạn R, U liên quan đến gen điều hòa
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Về gen cấu trúc:
1- Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự điển hình: vùng điều hòa - vùng mã hóa- vùng kết thúc
2-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
3-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát dịch mã
4-Những đoạn nucleotit ở vùng điều hòa của gen thường phản ứng với các tín hiệu hóa học bên trong và ngoài tế bào.
5-Những tương tác của vùng điều hòa với tín hiệu bên trong hoặc ngoài gây nên bất hoạt các gen cấu trúc.
6-Vùng điều hòa của gen bao gồm vùng khởi động, vùng vận hành, vùng suy giảm, vùng tăng cường.
7-Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin.
8- Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang thông tin kết thúc phiên mã.
9- Mạch mã gốc là mang thông tin di truyền, còn mạch bổ sung không mang thông tin di truyền
Có bao nhiêu thông tin đúng trong các câu trên
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Cho hình vẽ dưới đây
Số nhận định đúng là:
1. Một operon gồm các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), cụm gen cấu trúc (Z,Y,A), gen điều hòa R.
2. Trong một operon các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau
3. Chỉ khi môi trường không có lactose, gen điều hòa R mới hoạt động.
4. Khi đường lactose bị phân giải hết thì protein ức chế lại liên kết vùng vận hành và quá trình phiên mã dừng lại.
5. Nếu vùng vận hành O bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa R tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho hình vẽ dưới đây:
Số nhận định đúng là:
1. Một operon gồm các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), cụm gen cấu trúc (Z, Y, A), gen điều hòa R.
2. Trong một operon các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau
3. Chỉ khi môi trường không có lactose, gen điều hòa R mới hoạt động.
4. Khi đường lactose bị phân giải hết thì protein ức chế lại liên kết vùng vận hành và quá trình phiên mã dừng lại.
5. Nếu vùng vận hành O bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa R tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Khi nói về điều hòa hoạt động gen có các nội dung:
1. Ở sinh vật nhân thực, phần lớn gen ở trạng thái hoạt động chỉ có một số ít gen đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
2. Điều hòa phiên mã là điều hòa số lượng mARN được tạo ra.
3. Operon Lac bao gồm nhóm gen cấu trúc, gen điều hòa, vùng khởi động và vùng vận hành.
4. Vùng vận hành là nơi ARN polymeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
5. Khi môi trường có lactose, các phân tử này liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin, tạo điều cho ARN polymeraza tiến hành dịch mã.
6. Ứng dụng quá trình điều hòa hoạt động gen, con người có thể nghiên cứu chữa trị bệnh ung thư bằng cách đưa prôtêin ức chế ngăn cho khối u không phát triển.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Sau đây là các hoạt động xảy ra trong sự điều hòa hoạt động của operon lac:
(1) Protein ức chế liên kết với vùng vận hành
(2) ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động
(3) Gen cấu trúc tiến hành phiên mã
(4) 1 số phân tử lactoso liên kết với protein ức chế
(5) Enzim do gen cấu trúc mã hóa phân giải lactozo
(6) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
Thứ tự đúng của các sự kiện trên là
A. 6 -> 2 -> 1 -> 4 -> 3 -> 5
B. 6 -> 3 -> 4 -> 1 -> 2 -> 5
C. 6 -> 1 -> 4 -> 2 -> 3 -> 5
D. 6 -> 2 ->3 -> 4 ->5 ->1
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động promoter là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết và làm ngăn cản sự phiên mã.
C. những trình tự nucleotit mang thông tin mã hóa cho phân tử protein ức chế.
D. nơi mà ARN polimeraza bám bào và khởi đầu phiên mã.
Trong một operon Lac, giả thiết xảy ra đột biến, thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho nhóm gen cấu trúc mất khả năng sản xuất enzim phân giải đường Lactôzơ ?
(1) Gen bị đột biến mất vùng khởi động.
(2) Gen bị đột biến không có mã mở đầu.
(3) Đột biến ở vùng vận hành.
(4) Đột biến ở gen điều hòa (R)
Số ý đúng là
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1 và 3
D. 2 và 4
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu sự kiện sau đây thường xuyên diễn ra?
(1) Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.
(2) Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN nhưng các phân tử mARN này không được dịch mã.
(3) ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã.
(4) Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
(5) Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành của operon Lac
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4