Đáp án là B
Khối đa diện đều loại {3;4} là khối bát diện đều nên có số cạnh là 12.
Đáp án là B
Khối đa diện đều loại {3;4} là khối bát diện đều nên có số cạnh là 12.
Khối đa diện đều loại {3;4} có số đỉnh, số cạnh và số mặt tương ứng là
A. 6,12,8
B. 4,6,4
C. 8,12,6
D. 8,12,7
Số cạnh của một khối đa diện đều loại {3;4}là:
A. 8.
B. 6.
C. 12.
D. 20.
Gọi x,y,z lần lượt là số đỉnh, số cạnh và số mặt của một khối đa diện đều loại {3;4} Tổng T=x+y+2z bằng:
A. T=34
B. T=18
C. T=16
D. T=32
Tổng các góc của tất cả các mặt của khối đa diện đều loại {3;4} là
A. 6 π
B. 8 π
C. 10 π
D. 4 π
Khối đa diện đều có 12 mặt thì có số cạnh là:
A. 30
B. 60
C. 12
D. 24
Trong các loại khối đa diện đều sau, tìm khối đa diện có số cạnh gấp đôi số đỉnh
A. Khối hai mươi mặt đều
B. Khối lập phương
C. Khối mười hai mặt đều
D. Khối bát diện đều
Trong các loại khối đa diện đều sau, tìm khối đa diện có số cạnh gấp đôi số đỉnh.
A. Khối hai mươi mặt đều
B. Khối lập phương
C. Khối bát diện đều
D. Khối mười hai mặt đều
Cho khối đa diện như hình vẽ bên. Trong đó ABC.A' B' C' là khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng 1, S.ABC khối chóp tam giác đều có cạnh bên SA=2/3. Mặt phẳng (SA' B' ) chia khối đa diện đã cho thành hai phần. Gọi V 1 là thể tích phần khối đa diện chứa đỉnh A, V 2 là thể tích phần khối đa diện không chứa đỉnh A. Mệnh đề nào sau đây đúng
A. 72 V 1 = 5 V 2
B. 3 V 1 = V 2
C. 24 V 1 = 5 V 2
D. 4 V 1 = 5 V 2
Biết rằng khối đa diện mà mỗi mặt đều là hình ngũ giác. Gọi C là số cạnh của khối đa diện đó, lúc đó ta có
A. C là số chia hết cho 3
B. C là số chẵn.
C. C là số lẻ.
D. C là số chia hết cho 5.