Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng thân củ
Đáp án cần chọn là: C
Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng thân củ
Đáp án cần chọn là: C
Cho các ví dụ về sinh sản vô tính ở thực vật như sau
1. Rau má sinh sản bằng thân bò.
2. Rêu sinh sản bằng thân rễ.
3. Cỏ gấu sinh sản bằng thân bò.
4. Khoai tây sinh sản bằng rễ củ.
5. Cây sống đời sinh sản bằng lá.
Có bao nhiêu phương án đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Ngoài tự nhiên, cây tre sinh sản bằng:
A - lóng
B - thân rễ
C - đỉnh sinh trưởng
D - rễ phụ
Sử dụng các thông tin sau đây để sắp xếp sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp cho phù hợp
(1) Thân, rễ dài ra
(2) Là sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
(3) Mô phân sinh bên
(4) Cây hai lá mầm
(5) Là sự sinh trưởng làm tăng đường kính của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh bên
(6) Thân, rễ to lên
(7) Mô phân sinh đỉnh
(8) Cây hai lá mầm và một lá mầm
A. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (4) và (7) ; sinh trưởng thứ cấp: (3), (5), (6) và (8)
B. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (3) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (4), (5), (6) và (7)
C. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (7) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (3), (4), (5) và (6)
D. sinh trưởng sơ cấp: (1), (5), (7) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (2), (3), (4) và (6)
Câu 7. Cho các hình thức sinh sản sau đây:
⦁ Giâm hom sắn → mọc cây sắn
⦁ Tre, trúc nảy chồi → mọc cây con
⦁ Gieo hạt mướp → mọc cây mướp
⦁ Từ củ khoai lang → mọc cây khoai lang
Những hình thức sinh sản sinh dưỡng là:
A. (1) và (2) B. (2)
C. (1), (2) và (4) D. (2), (3) và (4)
Cho các hình thức sinh sản sau đây:
(1) Giâm hom sắn → mọc cây sắn
(2) Tre, trúc nảy chồi → mọc cây con
(3) Gieo hạt mướp → mọc cây mướp
(4) Từ củ khoai lang → mọc cây khoai lang
Những hình thức sinh sản sinh dưỡng là:
A. (1) và (2)
B. (2)
C. (1), (2) và (4)
D. (2), (3) và (4)
Sự tích lũy cacbon ở một cây lấy thân (g/m2/ngày) như sau: rễ: 0,3; lá: 0,2; thân: 6,6; hoa: 2,1. Năng suất sinh học và năng suất kinh tế của cây này bằng bao nhiêu?
A. Năng suất sinh học 9.2 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 6.6 gam/m2/ngày
B. Năng suất sinh học 8.9 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 6.6 gam/m2/ngày
C. Năng suất sinh học 9.2 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 8.7 gam/m2/ngày
D. Năng suất sinh học 6.6 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 9.2 gam/m2/ngày
Cho các bộ phận sau:
1. Đỉnh rễ. 2. Thân.
3. Chồi nách. 4. Chồi đỉnh.
5. Hoa. 6. Lá.
Mô phân sinh đỉnh không có ở
A. 1,2, 3.
B. 2, 5, 6.
C. 1, 5, 6.
D. 2, 3, 4.
Sự tích lũy cacbon ở cây hướng dương (g/m2/ngày) như sau: rễ: 0,2; lá: 0,3; thân: 0,6; hoa: 8,8. Năng suất sinh học và năng suất kinh tế của cây hướng dương bằng bao nhiêu?
A. Năng suất sinh học 8.9 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 8.8 gam/m2/ngày
B. Năng suất sinh học 10.9 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 8.8 gam/m2/ngày
C. Năng suất sinh học 9.9 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 8.8 gam/m2/ngày
D. Năng suất sinh học 9.9 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 9.8 gam/m2/ngày
Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng.
C. Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng.
D. Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng.
A. 1
B 2
C. 3
D. 4