Phương trình hóa học:
Lấy số mol CH4 là 1 mol
Sơ đồ phản ứng:
Theo (*) cứ 2 phân tử CH4 mất đi sẽ sinh ra 1 phân tử C2H2 và 3 phân tử H2
=> Số phân tử khí tăng = 1 + 3 – 2 = 2
=> Số phân tử khí tăng = Số phân tử khí CH4 mất đi.
Đáp án B
Phương trình hóa học:
Lấy số mol CH4 là 1 mol
Sơ đồ phản ứng:
Theo (*) cứ 2 phân tử CH4 mất đi sẽ sinh ra 1 phân tử C2H2 và 3 phân tử H2
=> Số phân tử khí tăng = 1 + 3 – 2 = 2
=> Số phân tử khí tăng = Số phân tử khí CH4 mất đi.
Đáp án B
Nhiệt phân metan trong lò hồ quang điện ở 1500°C thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và hidro. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (ở đktc) vào dung dịch brom dư, khối lượng brom tối đa tham gia phản ứng là
A. 6,4
B. 3,2
C. 4,8.
D. 8,0
Nhiệt phân metan trong lò hồ quang ở nhiệt độ 1500oC thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và hiđro. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (đktc) vào dung dịch brom dư, khối lượng brom tối đa tham gia phản ứng là
A. 6,4 gam
B. 3,2 gam
C. 4,8 gam
D. 8,0 gam.
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,5. Thực hiện phản ứng đime hỗn hợp X thu được 9,36 gam hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng đime axetilen). Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,25 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng đime là
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,5. Thực hiện phản ứng đime hỗn hợp X thu được 9,36 gam hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng đime axetilen). Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,25 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng đime là
A. 70%
B. 50%
C. 60%
D. 80%
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với xúc tác thích hợp rồi thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2 và NH3. Biết tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trong phản ứng trên là
A. 30%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%.
Hỗn hợp X gồm axetilen và etan có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với hidro là 129/13. Nếu cho 0,65 mol Y qua dung dịch Brom dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,35
B. 0,50
C. 0,65
D. 0,40
Hỗn hợp X gồm axetilen và etan có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với hidro là 129/13. Nếu cho 0,65 mol Y qua dung dịch Brom dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,35.
B. 0,50.
C. 0,65.
D. 0,40.
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm Hidro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hidro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
A. 55,2
A. 55,2
C. 27,6
D. 82,8
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với hidro là 19,5. Lấy 4,48l X (đktc) trộn với 0,09mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,2mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 22,35g kết tủa và có 20,16l khí Z ở đktc thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4 .Giá trị của m là:
A. 19,2
B. 24,0
C. 22,4
D. 20,8