Chọn đáp án C
NH3 có 3 nguyên tử H Þ Khi thay thế hết thì có đến 3C cùng gắn vào 1N Þ Bậc III.
Chọn đáp án C
NH3 có 3 nguyên tử H Þ Khi thay thế hết thì có đến 3C cùng gắn vào 1N Þ Bậc III.
Có các phát biểu về amin:
1. Amin là một hợp chất được tạo thành do nhóm - NH2 liên kết với gốc hiđrocacbon R-.
2. Amin là hợp chất hữu cơ được tạo thành do thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro của phân tử amoniac (NH3) bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon.
3. Tất cả các amin tan tốt trong nước do tạo thành liên kết hiđro với nước.
4. Tuỳ theo số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bởi gốc hiđrocacbon ta có amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.
5. Tất cả amin đều tác dụng được với axit để tạo thành muối.
Các phát biểu đúng là:
A. 1,2,5.
B. 1,2,4,5.
C. 2,4,5.
D. 1,3,4.
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc II và bậc III có công thức C5H13N là
A. 8
B. 6
C. 9
D. 10
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(b) Phân tử cacbohiđrat luôn chứa nhóm hiđroxi (-OH).
(c) Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
(d) Policaproamit được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
(e) Phân tử Lys-Gly có ba nguyên tử nitơ.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Trong phân tử hợp chất 2,2,3-trimetylpentan, số nguyên tử cacbon bậc I, bậc II, bậc III, bậc IV tương ứng là
A. 1,1,1 và 5
B. 5,1,1 và 1
C. 4,2,1 và 1
D. 1,1,2 và 4
Trong phân tử hợp chất 2,2,3-trimetylpentan, số nguyên tử cacbon bậc I, bậc II, bậc III, bậc IV tương ứng là
A. 1,1,2 và 4
B. 5,1,1 và 1
C. 4,2,1 và 1
D. 1,1,1 và 5
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc II có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Có bao nhiêu amin bậc III có công thức phân tử C5H13N là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Số đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 3
C. 4
C. 1
D. 2
Số lượng đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Số lượng đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3