Chọn đáp án D
U 2 − U 1 U 1 = 0 , 1 ⇔ R 2 I 2 R 1 I 1 = 1 , 1 → R 2 = 2 R 1 I 2 I 1 = R 1 + r R 2 + r = 0 , 55 → R 2 = 2 R 1 r = 2 9 R 1
Hiệu suất: H 1 = U 1 ξ .100 = R 1 R 1 + r .100 = R 1 R 1 + 2 9 R 1 .100 ≈ 82 %
Chọn đáp án D
U 2 − U 1 U 1 = 0 , 1 ⇔ R 2 I 2 R 1 I 1 = 1 , 1 → R 2 = 2 R 1 I 2 I 1 = R 1 + r R 2 + r = 0 , 55 → R 2 = 2 R 1 r = 2 9 R 1
Hiệu suất: H 1 = U 1 ξ .100 = R 1 R 1 + r .100 = R 1 R 1 + 2 9 R 1 .100 ≈ 82 %
Khi tăng điện trở mạch ngoài lên 2 lần thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện tăng lên 10%. Tính hiệu suất của nguồn điện khi chưa tăng điện trở mạch ngoài.
A. 72%.
B. 62%.
C. 92%.
D. 82%.
Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng R 1 = 3 Ω đến R 2 = 10 , 5 Ω thì hiệu suất của nguồn tăng gấp 2 lần. Điện trở trong của nguồn là
A. r = 1 , 4 Ω
B. r = 0 , 7 Ω
C. r = 7 Ω
D. r = 1 , 7 Ω
Một nguồn điện có điện trở trong r = 0 , 2 Ω mắc với điện trở mạch ngoài R = 2 , 4 Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 6 V . Suất điện động của nguồn điện là:
A. E = 2 , 5 V
B. E = 5 , 5 V
C. E = 6 , 5 V
D. E = 30 V
Một nguồn điện có điện trở trong r = 0 , 2 Ω mắc với điện trở mạch ngoài R = 2 , 4 Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 6V. Suất điện động của nguồn điện là:
A. E = 2 , 5 V
B. E = 5 , 5 V
C. E = 6 , 5 V
D. E = 30 V
Một nguồn điện mắc với mạch ngoài là một biến trở tạo thành một mạch kín. Điều chỉnh để giá trị của biến trở là R 1 =14Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U 1 =28V, điều chỉnh để giá trị của biến trở là Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U 2 =29V. Suất điện động của nguồn điện có giá trị là
A. 24V
B. 30V
C. 20V
D. 36V
Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, mạch ngoài có một biến trở R. Thay đổi giá trị của biến trở R, khi đó đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn vào cường độ dòng điện trong mạch có dạng
A. một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ
B. một phần của đường parabol
C. một phần của đường hypebol
D. một đoạn thẳng không đi qua gốc tọa độ
Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, mạch ngoài có một biến trở R. Thay đổi giá trị của biến trở R, khi đó đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn vào cường độ dòng điện trong mạch có dạng
A. một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ.
B. một phần của đường parabol.
C. một phần của đường hypebol.
D. một đoạn thẳng không đi qua gốc tọa độ.
Người ta mắc hại cực của nguồn đện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cựC.Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4(V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A. E = 4 , 5 V , r = 4 , 5 Ω
B. E = 4 , 5 V , r = 2 , 5 Ω
C. E = 4 , 5 V , r = 0 , 25 Ω
D. E = 9 V , r = 4 , 5 Ω
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là biến trở R thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
A. không đổi khi cường độ dòng điện trong mạch tăng
B. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng
C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch