Đáp án C
Khi dùng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ phải đặt vật ngoài, sát với tiêu điểm vật của vật kính L 1
Đáp án C
Khi dùng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ phải đặt vật ngoài, sát với tiêu điểm vật của vật kính L 1
Một kính hiển vi mà vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 5 cm. Độ dài quang học của kính là 18 cm. Người quan sát mắt đặt sát kính để quan sát một vật nhỏ. Để nhìn rõ thì vật đặt trước vật kính trong khoảng từ 119/113 cm đến 19/18 cm. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt người đó.
A. 25 c m ÷ ∞ .
B. 20 c m ÷ ∞ 2.
C. 20 c m ÷ 120 c m .
D. 25 c m ÷ 120 c m .
Một kính hiển vi mà vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 5 cm. Độ dài quang học của kính là 18 cm. Người quan sát mắt đặt sát kính để quan sát một vật nhỏ. Để nhìn rõ thì vật đặt trước vật kính trong khoảng từ 119/113 cm đến 19/18 cm. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt người đó.
A. 25 cm ÷ ∞.
B. 20 cm ÷ ∞.
C. 20 cm ÷ 120 cm.
D. 25 cm ÷ 120 cm.
Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f 1 = 1 c m và thị kính có tiêu cự f 2 = 1 c m . Độ dài quang học của kính là 16cm. Mắt đặt sát thị kính. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là Đ = 20 c m . Phải đặt vật trong khoảng nào trước vật kính để người quan sát có thể nhìn thấy ảnh của vật qua kính
A. 1 , 06 c m ≤ d 1 ≤ 1 , 0625 c m
B. C.
C. 1 , 0625 c m ≤ d 1 ≤ 4 c m
D. 1 , 06 c m ≤ d 1 ≤ 3 , 33 c m
Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính hiển vi quang học trong trạng thái mắt không điều tiết. Mắt người đó có điểm cực cận cách mắt 25 cm. Thị kính có tiêu cự 4 cm và vật ở cách vật kính 13 12 cm. Khi đó độ bội giác của kính hiển vi bằng 75. Tiêu cự vật kính f 1 và độ dài quang học δ của kính hiển vi này là
A. f 1 = 1 cm và δ = 12 cm.
B. f 1 = 0 , 5 cm và δ = 12 cm.
C. f 1 = 1 cm và δ = 13 cm.
Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 0,4 cm, thị kính có tiêu cự f 2 = 4 cm, đặt cách nhau 20 cm. Một người có điểm cực viễn cách mắt 44 cm và có điểm cực cận cách mắt 27 cm, đặt mắt sát thị kính để quan sát một vật nhỏ AB cao 0,01 cm. Vật đặt cách vật kính một đoạn d 1 = 0,41 cm thì người đó
A. không quan sát được ảnh của AB.
B. quan sát được ảnh của AB với góc trông 0,15 rad.
C. quan sát được ảnh của AB với số bội giác 400.
D. quan sát được ảnh của AB với số bội giác 300.
A và B là hai điểm trên trục chính và ngoài khoảng OF của một thấu kính hội tụ (O là quang tâm của thấu kính, F là tiêu điểm vật chính của thấu kính). Lần lượt đặt tại A và B một vật phẳng, nhỏ vuông góc với trục chính thì thấy.
- Khi vật ở A, ảnh bằng 2 lần vật.
- Khi vật ở B, ảnh bằng 3 lần vật.
Nếu đặt vật đó tại M là trung điểm của AB thì độ phóng đại của ảnh là.
A. 13
B. 2,4
C. 36 13
D. 13 36
A và B là hai điểm trên trục chính và ngoài khoảng OF của một thấu kính hội tụ (O là quang tâm của thấu kính, F là tiêu điểm vật chính của thấu kính). Lần lượt đặt tại A và B một vật phẳng, nhỏ vuông góc với trục chính thì thấy.
- Khi vật ở A, ảnh bằng 2 lần vật.
- Khi vật ở B, ảnh bằng 3 lần vật.
Nếu đặt vật đó tại M là trung điểm của AB thì độ phóng đại của ảnh là.
A. 13
B. 2,4
C. 36/13
D. 13/36
Kính hiển vi có vật kính với tiêu cự 0,1 cm, thị kính với tiêu cự 2 cm và độ dài quang học 18 cm. Mắt bình thường có điểm cực cận cách mắt 25 cm, mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Quan sát các hồng cầu có đường kính 7 μm. Tính góc trông ảnh của các hồng cầu qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
A. 0,063 rad.
B. 0,086 rad.
C. 0,045 rad.
D. 0,035 rad.
Một học sinh dùng kính lúp có tiêu cực bằng 5 cm để quan sát vật nhỏ. Biết rằng, mắt học sinh có khoảng cực cận là 20 cm, vật nhỏ đặt tại tiêu điểm vật của kính. Số bội giác của kính trong trường hợp này là
A. 100
B. 15
C. 4
D. 5
Một kính hiển vi gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ mỏng, có tiêu cự tương ứng f 1 = 0,5cm, f 2 . Vật kính và thị kính được lắp đồng trục, cách nhau 20,5 cm. Một người mắt không có tật, điểm cực cận cách mắt 25,0 cm, quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi trong trạng thái mắt không điều tiết. Khi đó số bội giác của kính hiển vi là 200. Giá trị của f 2 là
A. 4,0 cm.
B. 4,1 cm.
C. 5,1 cm.
D. 5,0 cm.