Một khối khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít, áp suất khí tăng thêm 0,6 at. Áp suất ban đầu của khí là
A. 1 at.
B. 0,6 at.
C. 0,4 at.
D. 0.2 at.
Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 6l xuống còn 4l thì áp suất khí tăng thêm 0,75atm. Áp suất ban đầu của khí là
A. 0,75atm
B. 1,5atm
C. 1,75atm
D. 1atm
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 12l đến 8l thì thấy áp suất tăng một lượng là 48kPa. Áp suất ban đầu của khí là
A. 96kPa
B. 96Pa
C. 72Pa
D. 72kPa
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9 (lít) đến thể tích 6 (lít) thì thấy áp suất tăng lên một lượng ∆ p = 40 k P a . Hỏi áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu?
A. 80 kPa
B. 100 kPa
C. 80 Pa
D. 120 kPa
Thể tích một lượng khí khi bị nung nóng tăng từ 20 dm^3 đến 40 dm^3, còn nội năng tăng một lượng 4,28 kJ, cho quá trình này là đẳng áp ở áp suất 1,5.10^5 Pa. Nhiệt lượng truyền cho khí là :
Khi truyền nhiệt lượng 6 . 10 6 J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit - tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0 , 50 m 3 . Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất của khí là 8 . 10 6 N / m 2 và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công.
A. 6 . 10 6 J
B. 10 . 10 6 J
C. - 2 . 10 6 J
D. 2 . 10 6 J
Một lượng khí có thể tích không đổi. Nểu nhiệt độ T được làm tăng lên gấp hai lần thì áp suất của chất khí sẽ:
A. Tăng gấp hai lần
B. Giảm đi hai lần
C. Giảm đi bốn lần
D. Tăng gấp bốn lần
Một chiếc lốp ôtô chứa không khí ở áp suất 5.105 Pa và nhiệt độ 25 ° C . Khi chạy nhanh, lốp xe nóng lên, làm nhiệt độ không khí trong lốp xe tăng lên tới 50 ° C . Tính áp suất của không khí ở trong lốp xe lúc này. Coi thể tích của lốp xe không đổi
A. 2 , 5 . 10 5 Pa
B. 10 . 10 5 Pa
C. 5 , 42 . 10 5 Pa
D. 5 , 84 . 10 5 Pa
Dưới áp suất 10 5 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1 , 25.10 5 P a thì thể tích của lượng khí này là:
A. V 2 = 7 l í t
B. V 2 = 8 l í t
C. V 2 = 9 l í t
D. V 2 = 10 l í t