Khi gặp điều kiện bất lợi thì tế bào vi khuẩn hình thành nội bào tử bên trong, nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa chất canxidipicolinat, có khả năng đề kháng cao đối với các tác nhân lí học và hoá học, đặc biệt rất chịu nhiệt.,...
Vậy: A đúng
Khi gặp điều kiện bất lợi thì tế bào vi khuẩn hình thành nội bào tử bên trong, nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa chất canxidipicolinat, có khả năng đề kháng cao đối với các tác nhân lí học và hoá học, đặc biệt rất chịu nhiệt.,...
Vậy: A đúng
Có bao nhiêu cơ chế hình thành thể tứ bội
I. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả thoi phân bào không hình thành.
II. Trong quá trình hình thành phôi, ở một tế bào tất cả thoi phân bào không hình thành.
III. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử một số thoi phân bào không hình thành.
IV. Sự kết hợp giao tử đực 2n và giao tử cái 2n cùng loài trong quá trình thụ tinh.
V. Tất cả thoi phân bào không hình thành trong quá trình phân bào của tế bào ở đỉnh sinh trưởng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Cho các ý sau:
(1) Tế bào nhân thực
(2) Thành tế bào bằng xenluloz
(3) Sống tự dưỡng
(4) Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi
(5) Không có lục lạp, không di động được
(6) Sinh sản bằng bào tử hoặc nảy chồi
Trong các ý trên, có mấy ý không phải là đặc điểm của giới Nấm?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Giả sử từ một tế bào vi khuẩn 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được các tế bào con. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.
(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định đước số plasmit.
(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Trong quá trình phát sinh và hình thành giao tử, tế bào sinh trứng giảm phân hình thành nên tế bào trứng. Kiểu gen của một tế bào sinh trứng là A B a b X D X d . Nếu tế bào này giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra thì có bao nhiêu loại tế bào trứng được hình thành
A. 4 loại
B. 2 loại
C. 1 loại
D. 8 loại
Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp thu được các tế bào con. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.
(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit.
(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp thu được các tế bào con. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.
(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit.
(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Quan sát hình tế bào đang phân bào không xảy ra đột biến. Cho biết trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Tế bào trên là tế bào nhân thực.
(2) Tế bào đang ở kì sau I của quá trình giảm phân.
(3) Bộ NST của loài này là 2n=4.
(4) Tế bào trên hoàn tất quá trình sẽ cho ra 4 giao tử hoặc 1 giao tử, mỗi giao tử có 4 NST đơn.
(5) Tế bào này đã xảy ra sự trao đổi chéo ở một cặp NST tương đồng.
(6) Số loại giao tử tối đa sinh ra từ tế bào trên là 4
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Cho các ký hiệu của các tế bào bình thường như sau:
Tế bào sinh dưỡng (a), tế bào sinh dục sơ khai (b), hợp tử (c), bào tử (d), tế bào cánh hoa (e), tế bào sinh giao tử (g), tinh trùng (h), trứng (i), tế bào sinh dục ở vùng tăng trưởng (k),Thể định hướng(f). Loại tế bào mang bộ NST 2n là
A. a,b,c,g,k
B. a,b,d,e,g
C. a,c,e,k,f
D. a,b,c,e,g,k
Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng.
(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.
(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là: B V b v .
(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2