\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\\ C_M=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\\ C_M=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)
Trong 400 ml dung dịch có hòa tan 32g CuSo4. Tính nồng độ mol của dung dịch
hãy tính nồng độ mol của dung dịch sau: 400 gam CuSO 4 trong 4 lít dung dịch
Bài 1.Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Bài 2.Tỉnh nồng độ mol của 0,5 mol KCl trong 750 ml dung dịch
Bài 3.Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO; 2M
Bài 4.Hãy tính nổng độ phần trăm của 20 g KCl trong 600 g dung dịch
a) Hòa tan 7,5 gam kali hidroxit(KOH) vào 42,5 gam nước(H2O).Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch b)Trong 16ml dung dịch có hòa tan1,26 gam axit nitric(HNO3).Hãy tính nồng độ mol của dung dịch.
Hòa tan 3,1 gam N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch A
A. 0,025 mol
B. 0,075 mol
C. 0,5 mol
D. 0,275 mol
hòa tan 10g CUSO4 vào nước thì thu được 200ml dung dịch (D=1.26g).tính nồng độ mol của dung dịch CUSO4 .tính nồng độ % của dung dịch CUSO4
a) Có 40 g KCl trong 800g dung dịch.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCI? b) Hòa tan 1,5 mol CuS*O_{4} vào nước thu được 0,75 lít dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4?
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúgn sau đây:
Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
1. Số g chất tan trong 1 lit dung dịch.
2. Số mol chất tan trong 1 lit dung dịch.
3. Số mol chất tan trong 1 lit dung môi.
4. Số gam chất tan trong 1 lit dung môi.
5. Số mol chất tan trng một thể tích xác định dung dịch.
Trong 250ml dung dịch có hòa tan 32g CuSO4. Tính nồng độ mol?