Đáp án D
O2 trong quang hợp có nguồn gốc từ nước, tạo ra qua sự quang phân ly nước.
Đáp án D
O2 trong quang hợp có nguồn gốc từ nước, tạo ra qua sự quang phân ly nước.
Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 đó bắt nguồn từ
A. Phân giải đường
B. Quang hô hấp
C. Sự phân ly nước
D. Sự khử CO2
Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O 2 . Các phân tử O 2 đó được bắt nguồn từ quá trình nào sau đây?
A. Phân giải đường.
B. Sự khử CO2.
C. Sự quang phân li nước.
D. Hô hấp sáng.
Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ quá trình nào sau đây?
A. Phân giải đường.
B. Sự khử CO2.
C. Sự quang phân li nước.
D. Hô hấp sáng.
Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2.
II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
III. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2.
II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
III. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2.
II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
III. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về quá trình quang hợp và quá trình hô hấp ở thực vật, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Nếu không có ánh sáng sẽ không tạo ra được các sản phẩm như NADPH, ATP và O2.
(2). Trong pha sáng quang hợp, O2 được tạo ra nhờ quá trình quang phân li CO2, O2 được giải phóng còn C được đưa vào tổng hợp đường ở pha tối.
(3). Ở thực vật C4 và thực vật CAM, để giảm thiểu tác hại của quang hô hấp chúng không sử dụng chu trình Calvin để tổng hợp đường
(4). Điểm bù CO2 quang hợp của thực vật C4 thấp hơn so với thực vật C3 điều này giúp chúng có thể quang hợp ở điều kiện ít CO2 hơn
Số phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Trong quang hợp, khi nói về vai trò năng lượng ánh sáng mặt trời, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quĩ đạo.
II. Quang phân li H 2 O cho các điện từ thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.
III. Quang phân li H 2 O giải phóng O 2 .
Thực hiện quá trình khử C O 2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2