Đáp án A
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n v 2 f với n là số bó sóng hoặc số bụng sóng.
=> Trên dây có sóng dừng với 5 nút, 11 nút tương ứng với n = 4 và n =10.
Đáp án A
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n v 2 f với n là số bó sóng hoặc số bụng sóng.
=> Trên dây có sóng dừng với 5 nút, 11 nút tương ứng với n = 4 và n =10.
Một sợi đây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 30 Hz thì trên dây có 5 nút (kể cả hai đầu cố định). Nếu muốn trên dây có sóng dừng với tất cả 11 nút thì tần số sóng là
A. 75 Hz
B. 66 Hz
C. 60 Hz
D. 50 Hz
Một sợi dây AB dài 60 cm, hai đầu cố định. Khi sợi dây dao động với tần số 100 Hz thì trên dây có sóng dừng và trên dây có 4 nút (kể cả A, B). Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 40 m/s
B. 4 m/s
C. 20 m/s
D. 40 cm/s
Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20 Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B). Để trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là
A. 50 Hz
B. 40 Hz
C. 12 Hz
D. 10 Hz
Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20 Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B). Để trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là
A. 12 Hz
B. 40 Hz
C. 50 Hz
D. 10 Hz
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với một đầu là nút, một đầu là bụng. Khi tần số dao động của dây là 35 Hz thì trên dây có tất cả 4 nút sóng. Để trên dây tăng thêm 2 nút thì tần số dao động trên dây bằng bao nhiêu?
A. 45 Hz.
B. 35 Hz.
C. 40 Hz.
D. 55 Hz
Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng của dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng
A. 18 Hz.
B. 25 Hz.
C. 23 Hz.
D. 20 Hz.
Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây ( coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng của dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng:
A. 18 Hz
B.25 Hz
C. 20 Hz
D.23 Hz
Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng của dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng
A. 18 Hz.
B. 25 Hz.
C. 23 Hz.
D. 20 Hz.
Một học sinh làm thí nghiệm sóng dừng trên dây cao su AB căng ngang có chiều dài L và quan sát điểm M cách đầu B một khoảng a cố định ( a < L 2 ). Khi tần số sóng là f 1 = 60 Hz thì trên dây có sóng dừng và M là điểm bụng. Học sinh này tăng dần tần số, khi f = f 2 = 72 Hz thì lại tiếp tục có sóng dừng nhưng M bây giờ không phải là điểm bụng hay điểm nút. Tiếp tục tăng dần tần số trong phạm vi từ 73 Hz đên 180 Hz, học sinh này thấy khi f = f 0 lại có sóng dừng với M là nút. Khi đó M có thể là nút thứ mấy kể từ đầu B?
A. 3
B. 5
C. 7
D. 8