Đáp án: A.
Gọi tỉ lệ số hạt của C35 trong tự nhiên là x thì:
Đáp án: A.
Gọi tỉ lệ số hạt của C35 trong tự nhiên là x thì:
Khí clo có khối lượng nguyên tử bằng 35,468 u. Khí này là hỗn hợp đồng vị bền là 35Cl = 34,969 u và 37Cl = 36,996 u. Tỉ lệ khối lượng giữa hai đồng vị này trong khí clo là
A. 2,8
B. 3,0
C. 3,1
D. 3,2
Khí Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là C 35 l = 34,969 u hàm lượng 75,4% và C 17 l = 36,966 u hàm lượng 24,6%.
Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố hoá học clo.
Khí clo có khối lượng nguyên tử bằng 35,468 u. Khí này là hỗn hợp đồng vị bền là: Cl 35 = 34 , 969 u , Cl 37 = 66 , 996 u
Tỉ lệ khối lượng giữa hai đồng vị này trong khí clo là:
A. 2,8
B.3
C. 3,1
D. 3,2
Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị là N 14 và N 15 có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307u và 15,00011u. Phần trăm của N 15 trong nitơ tự nhiên:
A. 0,36%
B. 0,59%
C. 0,43%
D. 0,68%
Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị u). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của mội nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó, số khối của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên.
Neon thiên nhiên có ba thành phần là N 10 20 e ; N 10 21 e ; N 10 22 e và trong đó thành phần N 10 21 e chỉ chiếm 0,26 %, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần N 10 20 e ; N 10 22 e
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U 238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U 235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U 234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình.
A. 238,0887u
B. 238,0587u
C. 237,0287u
D. 238,0287u
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U 238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U 235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U 234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình.
A. 238,0887u
B. 238,0587u
C. 237,0287u
D. 238,0287u
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân U 92 235 sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này.Lấy khối lượng của hạt nhân, tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của hạt nhân đó. Cho 1 u = 931 MeV/ c 2 ; c = 3. 10 8 m/s, khối lượng của hạt nhân U 92 235 là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u.
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thởi gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên tử bẳng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày
B. 105 ngày
C. 83 ngày
D. 33 ngày