\(n_{Br_2}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
a)
Khí etilen đã phản ứng với dung dịch brom.
b)
\(CH_2=CH_2+Br-Br\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
\(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{khí.đã.pứ}=0,6.28=16,8\left(g\right)\)
Để giải bài toán này, ta cần biết các khối lượng mol của metan (CH4) và etilen (C2H4).
Khối lượng mol của metan (CH4): M(CH4) = 12 (C) + 4 (H) = 16g/mol
Khối lượng mol của etilen (C2H4): M(C2H4) = 2(12) + 4(1) = 28g/mol
Với số lượng brom tham gia phản ứng là 48g, ta có thể tính được số mol brom (Br2) đã phản ứng:
Số mol brom (Br2): n(Br2) = m(Br2) / M(Br2) = 48g / 160g/mol = 0.3 molBây giờ, ta sẽ xem xét từng loại khí để tìm ra khí đã phản ứng với brom:
a) Đối với metan (CH4): Phản ứng của metan với brom sẽ tạo ra metanbromua (CH3Br) và bromua hydro (HBr). Tuy nhiên, trong trường hợp này, lượng brom đã phản ứng là 48g, nhưng khối lượng mol brom chỉ tương ứng với 0.3 mol. Do đó, metan không thể là khí đã phản ứng với brom.
b) Đối với etilen (C2H4): Phản ứng của etilen với brom sẽ tạo ra 1,2-dibrometan (C2H4Br2). Ta biết rằng khối lượng mol của etilen là 28g/mol. Vậy để tính khối lượng mol của etilen đã phản ứng, ta có thể sử dụng công thức:
n(C2H4) = m(C2H4) / M(C2H4) = m(C2H4) / 28g/mol
Ta cần tìm khối lượng mol của etilen đã phản ứng, vậy ta có thể viết công thức sau:
n(C2H4) = n(Br2) / 2
Từ đó, ta có:
m(C2H4) / 28g/mol = 0.3 mol / 2
m(C2H4) = 28g/mol * (0.3 mol / 2) = 4.2g
Vậy, khí etilen đã phản ứng với dung dịch brom và khối lượng khí đó là 4.2g.