\(d_{A/NO}=\dfrac{M_{A_3}}{M_{NO}}=\dfrac{M_{A_3}}{30}=1,6\\ =>M_{A_3}=1,6\cdot30=48\left(g/mol\right)\)
\(=>PTK\left(A_3\right)=48\left(dvC\right)\)
\(=>NTK\left(A\right)=48:3=16\left(dvC\right)\)
=> A là oxi (ki hiệu là O)
=> B là O3
\(d_{A/NO}=\dfrac{M_{A_3}}{M_{NO}}=\dfrac{M_{A_3}}{30}=1,6\\ =>M_{A_3}=1,6\cdot30=48\left(g/mol\right)\)
\(=>PTK\left(A_3\right)=48\left(dvC\right)\)
\(=>NTK\left(A\right)=48:3=16\left(dvC\right)\)
=> A là oxi (ki hiệu là O)
=> B là O3
chỉ mình với
Hợp chất A ở thể khí có công thức là RO 2 . Biết rằng khối lượng của 11,2 lít A ở đktc là 32g. Xác định tên và kí hiệu hóa học của R. Viết công thức hóa học của hợp chất khí .
1.Một hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn khí nitơ N2 1,571 lần. a) Tính nguyên tử khối của R? tên R? b) Viết công thức hóa học của hợp chất khí A? 2. Đốt cháy 28 gam khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra 88 gam khí cacbon đioxit CO2và 36 gam hơi nước H2O. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Viết công thức về khối lựng của phản ứng. c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
Một hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn khí nitơ N2 1,571 lần. a) Tính nguyên tử khối của R? tên R? b) Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?
Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,47% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B.
Một hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn khí nitơ N2 1,571 lần.
Tính nguyên tử khối của R? tên R?
Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?
Một hợp chất khí A có thành phần theo khối lượng là: 50% S còn lại là nguyên tố oxi .hãy xác định công thức hóa học của khí A ? Biết chị khối của khí a so với không khí là 2,21
Câu 8. Một hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn khí nitơ N2 1,571 lần.
Tính nguyên tử khối của R? tên R?
Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?
Hai chất khí A, B có công thức dạng chung lần lượt là XY2, X2Y nếu trộn 2 khí A, B theo tỉ lệ số mol 2:3 thì được một hỗn hợp khí C có tỉ khối so với khí hidro là 22,4. Mặt khác tỉ khối của A so với B xấp xỉ bằng 1,0455 a) Xác định công thức hóa học của A và B b) tính khối lượng nguyên tố Y có trong 25,3 g mỗi chất A, B nói trên c) để thu mỗi khí A, B vào lọ bằng phương pháp đẩy không khí thì thực hiện đặt ngược hay đứng lọ? Vì sao?
Câu 5: Khí B có công thức dạng chung là R2H4. Biết khí B nặng bằng khí nitơ. Hãy xác định công thức hoá học của khí B.
Câu 6: Tính x và viết lại CTHH của các hợp chất sau:
a/ Hợp chất Fex(SO4)3 có PTK = 400 đvC
b/ Hợp chất ZnOx có PTK = 81 đvC
c/ Hợp chất Al(NO3)x có PTK = 213 đvC
(Cho biết: Cu = 64, S = 32, O = 16, H =1, C = 12, Mg = 24; Al = 27, N = 14)