a) $2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O$
b) $n_{C_2H_2} = \dfrac{P.V}{R.T} = \dfrac{1.4,48}{0,082.(273 + 0)} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{2}n_{C_2H_2} = 0,5(mol)$
a) $2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O$
b) $n_{C_2H_2} = \dfrac{P.V}{R.T} = \dfrac{1.4,48}{0,082.(273 + 0)} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{2}n_{C_2H_2} = 0,5(mol)$
Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy axetilen C 2 H 2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen.
Người ta dùng đèn xì oxi - axetilen để hàn cắt kim loại. Phản ứng cháy của axentilen C2H2 trong oxi tại thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 44,8 lít C2H2 (đktc)
Trong phòng thí nghiệm, người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol F e 3 O 4 và dùng khí hidro để khử 0,2 mol F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra
b. Tính số lít khí CO và H 2 ở đktc cần dùng cho mỗi phản ứng.
c. Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hoá học.
đốt cháy hoàn toàn 20dm3 khí axetilen(C2H2)có chứa 2% tạp chất ko cháy
a.viết pt phản ứng cháy
b.tính thể tích (đktc)khí oxi cần dùng
c.tính khối lượng khí cacbonic và khối lượng nước tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H4 cần dùng vừa đủ 11,2 lít khí oxi, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí cacbon đioxit và hơi nước.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt đô cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.
Đốt cháy hoàn toàn a gam khí axetilen trong không khí thu được 52,8 gam khí cacbonic và 10,8 gam nước. Tìm thể tích không khí đktc cần dùng cho phản ứng trên( biét O2 chiếm 1/5 thể tích không khí) và giá trị của a
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít khí metan trong không khí thu được khí cacbonic và hơi
nước.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng khí cacbonic thu được.
c/ Tính thể tích khí oxi cần dùng. Biết các chất khí được đo ở điều kiệu chuẩn.
(C = 12; O= 16; H= 1)
Biết rằng khí axetilen(C2H2) trái là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2) sinh ra khí cacbonic (CO2) và nước (H2O) a. Lập PTHH của phản ứng b. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbonic và số phân tử nước