Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức từng phần:
Cách giải:
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức từng phần:
Cách giải:
Tính các nguyên hàm.
a)\(\int\dfrac{2dx}{x^2-5x}=A\ln\left|x\right|+B\ln\left|x-5\right|+C\) . Tìm 2A-3B.
b)\(\int\dfrac{x^3-1}{x+1}\)dx=\(Ax^3-Bx^2+x+E\ln\left|x+1\right|+C\).Tính A-B+E
Kết quả tính ∫ 2 x ln ( x - 1 ) d x bằng:
Tính các tích phân sau: 1) 2 ln e e x dx ; 2) 1 3 2 0 4 x dx x ; 3) /2 /4 1 tan dx x ; 4) 1 0 x e dx ; 5) 2 1 x xe dx ; 6) 0 1 3 4 dx x ; 7) 2 1 4 4 5 dx x x ; 8) 2 0 ln 1 x dx x (HD: 1 u x ) ĐS: 1) 2 e ; 2) 16 7 5 3 ; 3) ln 2 ; 4) 2
Cho vật thể H nằm giữa hai mặt phẳng x=0;x=1. Biết rằng thiết diện của vật thể H cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x( 0 ≤ x ≤ 1 ) là một tam giác đều có cạnh là 4 ln ( 1 + x ) Giả sử thể tích V của vật thể có kết quả là V = a b ( c ln 2 - 1 ) với a, b, c là các số nguyên. Tính tổng S= a 2 - a b + c
Kết quả của phép tính ∫ d x e x - 2 e - x + 1 bằng:
Cho vật thể H nằm giữa hai mặt phẳng x = 0; x = 1 . Biết rằng thiết diện của vật thể H cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x là một tam giác đều có cạnh là ln ( 1 + x ) 4 . Giả sử thể tích V của vật thể có kết quả là V = a b ( c ln 2 - 1 ) với a, b, c là các số nguyên. Tính tổng S = a 2 - a b + c
A. 6
B. 8
C. 7
D. 9
Xét hàm số y = f(x) liên tục trên miền D = [a;b] có đồ thị là một đường cong C. Gọi S là phần giới hạn bởi C và các đường thẳng x = a; x = b Người ta chứng minh được rằng độ dài đường cong S bằng ∫ a b 1 + ( f ' ( x ) ) 2 d x Theo kết quả trên, độ dài đường cong S là phần đồ thị của hàm số f(x) = ln x và bị giới hạn bởi các đường thẳng x = 1 ; x = 3 là m - m + ln 1 + m n với m , n ∈ R thì giá trị của m 2 - m n + n 2 là bao nhiêu?
A. 6
B. 7
C. 3
D. 1
Giải các bất phương trình sau:
a) (2x − 7)ln(x + 1) > 0;
b) (x − 5)(logx + 1) < 0;
c) 2 log 3 2 x + 5 log 2 2 x + log 2 x – 2 ≥ 0
d) ln(3 e x − 2) ≤ 2x
Kết quả tính ∫ 1 x ( x + 3 ) d x bằng
A. - 1 3 ln x x + 3 + C
B. - 1 3 ln x x + 3 + C
C. 2 3 ln x + 3 x + C
D. 1 3 ln x x + 3 + C