Học sinh nhảy thấp nhất là 90cm
Học sinh nhảy cao nhất là 120cm
Chọn đáp án C.
Học sinh nhảy thấp nhất là 90cm
Học sinh nhảy cao nhất là 120cm
Chọn đáp án C.
Kết quả môn nhảy cao (tính bằng cm) của học sinh lớp 7A được ghi lại trên bảng sau:
Có bao nhiêu học sinh tham gia kiểm tra?
A. 30
B. 34
C. 28
D. 32
Kết quả môn nhảy cao (tính bằng cm) của học sinh lớp 7A được ghi lại trên bảng sau:
Bảng tần số?
Kết quả môn nhảy cao (tính bằng cm) của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:
Có bao nhiêu học sinh tham gia kiểm tra?
A. 30
B. 34
C. 28
D. 32
Kết quả môn nhảy cao (tính bằng cm) của học sinh lớp 7A được ghi lại trên bảng sau:
Chọn đáp án đúng
A. Đa số học sinh nhảy trong khoảng 90cm – 95cm
B. Đa số học sinh nhảy trong khoảng 100cm – 105cm
C. Đa số học sinh nhảy trong khoảng 110cm – 120cm
D. Số ít học sinh nhảy trong khoảng 90cm – 95cm
Học sinh nhảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là bao nhiêu cm?
A. 90cm;100cm
B. 120cm;90cm
C. 90cm;120cm
D. 90cm;110cm
Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
BÀI 4: Một giáo viên thể dục đo chiều cao (tính theo cm) của một nhóm học sinh nam và ghi lại ở bảng sau:
Số bạn có chiều cao thấp nhất là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Chiều cao của 50 học sinh lớp 6A ( đơn vị đo: cm) được tổng kết trong bảng sau:
Chiều cao | Tần số |
105 | 6 |
110 – 120 | 8 |
121 – 131 | 10 |
132 – 142 | 9 |
143 – 153 | 11 |
155 | 6 |
N = 50 |
Dấu hiệu ở đây là:
A. Chiều cao của học sinh khối 6
B. Chiều cao của một học sinh lớp 6A
C. Chiều cao của 50 học sinh lớp 6A
D. Chiều cao của học sinh của một trường
Chiều cao của 50 học sinh lớp 6A ( đơn vị đo: cm) được tổng kết trong bảng sau:
Chiều cao | Tần số |
105 | 6 |
110 – 120 | 8 |
121 – 131 | 10 |
132 – 142 | 9 |
143 – 153 | 11 |
155 | 6 |
N = 50 |
Số trung bình cộng của dấu hiệu là:
A. 132,02
B. 128,22
C. 135,82
D. 129,35
Đo chiều cao của 100 học sinh lớp 6 (đơn vị đo: cm) và được kết quả theo bảng 26:
Ước tính số trung bình cộng trong trường hợp này.