Ví dụ:
vô lăng,trò chơi vòng quanh mặt trời,.....
Ví dụ:
vô lăng,trò chơi vòng quanh mặt trời,.....
Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau:
- Chỉ có "công cơ học" khi có …(1)… tác dụng vào vật và làm cho vật …(2)... theo phương vuông góc với phương của lực.
- Công cơ học là công của lực (khi một vật tác dụng lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật).
- Công cơ học thường gọi tắt là công.
Phát biểu kết luận tác dụng làm quay của lực, mô men lực.
Hình 14.5 là sơ đồ một trục kéo vật P có trọng lượng là 200 N buộc vào sợi dây cuốn quanh trục A có bán kính R1 = 10 cm. Lực kéo F kéo dây cuốn vào trục quay B có bán kính R2 = 40 cm. Tính lực kéo F và công của lực kéo khi vật P được nâng lên độ cao 10 cm.
Nhận xét nào về hình vẽ sau là đúng? A. Lực tác dụng lên vật A và C là như nhau vì độ dài mũi tên như nhau. B. Lực tác dụng lên vật A và C là bằng nhau chỉ khác nhau tỉ xích. C. Lực tác dụng lên vật A và C cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. D. Lực tác dụng lên vật A và C là có cường độ khác nhau
Tại sao nói lực là một đại lượng Vectơ?
A. Vì lực tác dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển động.
B. Vì lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng.
C. Vì lực tác dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển động và biến dạng.
D. Vì lực có phương, chiều và cường độ.
Câu 16:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ma sát là có lợi?
A.
Ma sát làm cho ô tô có thể vượt qua chỗ lầy
B.
Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp
C.
Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe
D.
Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn.
Câu 17:
Vận tốc của một ô tô là 36km/h. Điều đó cho biết gì?
A.
Ô tô chuyển động trong một giờ
B.
Trong mỗi giờ ô tô đi dược 36 km
C.
Ô tô chuyển động được 36km
D.
Ô tô đi được 1 km trong 36 giờ
Câu 18:
Vận tốc 15m/s. Kết quả nào sau đây là tương ứng với vận tốc trên?
A.
60 km/h
B.
54 km/h
C.
48 km/h
D.
36 km/h
Câu 19:
Nếu vectơ vận tốc của vật không đổi, thì vật ấy đang chuyển động thẳng như thế nào? Chọn phương án đúng nhật trong các phương án sau:
A.
Vận chuyển động có vận tốc giảm dần
B.
Vật chuyển động đều
C.
Vật chuyển động thẳng đều
D.
Vật chuyển động có vận tốc tăng dần
Một bình có dung tích 500 cm 3 đựng nước tới 4/5 chiều cao của bình.
Thả một vật A bằng kim loại vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra là l00 cm 3 . Nếu treo vật A vào lực kế thì lực kế chỉ 15,6N.
a) Tính thể tích vật A.
b) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/ m 3 .
c) Tính trọng lượng riêng của vật.
công cơ học là công của lực vì:
A.cả 3 phương án trên đúng
B.chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật
C.lực tác dụng đã sinh ra công
D.lực tác dụng đã làm cho vật dịch chuyển theo phương của lực
Trong xây dựng để nâng vật nặng lên cao người ta thường dùng một ròng rọc cố định hoặc một hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động (gọi là palăng), như hình 14.4. Phát biểu nào dưới đây không đúng về tác dụng của ròng rọc?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm giảm lực nâng vật đi một nửa.
B. Ròng rọc động có tác dụng làm giảm lực nâng vật.
C. Hệ thống palăng gồm 1 ròng rọc cố định và một ròng rọc động có tác dụng làm giảm lực nâng vật 2 lần.
D. Hệ thống palăng gồm 1 ròng rọc cố định và 2 ròng rọc động có tác dụng làm giảm lực nâng vật 4 lần
Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên bề mặt nằm ngangvới lực kéo có phương ngang, chiều từ trái sang phải có cường độ 20N.
a. Kể tên các lực tác dụng lên vật và tính độ lớn của các lực đó.
b. Biểu diễn các lực trên với tỉ xích tùy chọn.
Câu 2: Người kéo một vật nặng trên sàn. Biểu diễn vectơ lực kéo tác dụng lên vật theo tỷ xích tùy chọn. Biết các yếu tố của lực: Điểm đặt tại vị trí A trên vật ; Phương hợp với phương thẳng đứng 1 góc 600
Chiều hướng lên sang phải ; Độ lớn 15N.
Câu 3: Một người có khối lượng 45kg, ngồi lên một cái ghế có khối lượng 5kg. Diện tích tiếp xúc mỗi chân ghế với mặt sàn là 10cm2. Biết ghế có 4 chân.
a) Tính áp lực của người tác dụng lên ghế?
b) Tính áp suất của ghế tác dụng lên mặt sàn nằm ngang khi người ngồi?