Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 28,6
B. 21,8
C. 39,5
D. 26,4
Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là :
A. 40,2
B. 21,8
C. 39,5
D. 26,4
Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 26,4
B. 21,8
C. 39,6
D. 40,2
Hỗn hợp hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dung vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 40,2.
B. 39,6.
C. 21,8.
D. 26,4.
Hỗn hợp T gồm một axit cacboxylic đơn chức X và một ancol no Y (đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol T cần vừa đủ 5,28 gam khí O2, thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng một lượng T với axit sunfuric đặc, thu được hỗn hợp các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất Z mạch hở (chứa một chức este). Phân tử khối của Z là
A. 116
B. 146
C. 148
D. 200
Hợp chất hữu cơ E mạch hở, được tạo thành từ glixerol và hai axit cacboxylic (đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Tên gọi hai axit cacboxylic tạo thành E là
A. axit fomic và axit axetic
B. axit axetic và axit propionic
C. axit acrylic và axit metacrylic
D. axit axetic và axit acrylic
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, phân tử có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 ở đktc, thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị của V gần nhất với
A. 11,8
B. 12,9
C. 24,6
D. 23,5
Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,75.
B. 7,70.
C. 7,85.
D. 7,80.
Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,75.
B. 7,70.
C. 7,85.
D. 7,80.