\(M_{hc}=17.M_{H_2}=17.2=34\left(đ.v.C\right)\\ Đặt:H_xS_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:x=\dfrac{5,88\%.34}{1}=2\\ y=\dfrac{34-2.1}{32}=1\\ \Rightarrow CTHH:H_2S\)
\(M_{hc}=17.M_{H_2}=17.2=34\left(đ.v.C\right)\\ Đặt:H_xS_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:x=\dfrac{5,88\%.34}{1}=2\\ y=\dfrac{34-2.1}{32}=1\\ \Rightarrow CTHH:H_2S\)
câu 92: X là hợp chất với khí hiđro của phi kim S,trong hợp chất này S chiếm 94,12%;H chiếm 5,88%.biết d/H2=17.X là công thức hoá học nào sau đây:
A.HS B.H4S C.H6S2 D.H2S
Câu 93:có những chất rắn sau: CaO,P2O5,MgO,NA2SO4. dùng những thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất trên:
A.dùng dung địch NaOH
B.dùng axit H2SO4
C.dùng axit và giấy quì tím
D.dùng H2O và giấy quì tím
Câu 94: khi phân tích 1 mẫu quặng sắt Fe2O3 người ta thấy có 2,8g Fe. khối lượng Fe2O3 có trong mẫu quặng trên là :
A. 4g B. 6g C. 5g D. 12g
Hợp chất X có thành phần % như sau: C=61,017%; H=15,254%, còn lại là
N. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5. Xác định CTPT X và viết các CTCT X.
(giúp vs ạ huhu)
Một hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 15. Trong đó %mC là 80%, %m H= 20%
1). Xác định công thức phân tử của A.
2). Oxi hoá hoàn toàn 6 gam hợp chất A thu được bao nhiêu gam CO2 và thể tích không khí cần dung ở đktc là bao nhiêu?
Hợp chất A gồm C và H trong đó C chiếm 75%. Xác định công thức phân tử của A. Biết XA có tỉ khối hơi so với Hiđro là 8.
M.n giúp mình với ạ
Mình đang cần gấp ạ🤧
Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.
Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.
c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.
d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.
Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.
e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra
A là 8,96 lít hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với O2 bằng 17/64, cho A vào một bình kín có chất xúc tác thích hợp rồi đun nóng thì thu được hỗn hợp khí B gồm N2 , H2 , NH3 có thể tích 8,064 lít (biết các thể tích khí đều được đo ở đktc).
1. Tính hiệu suất của quá trình tổng hợp amoniac
2. % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí B
Câu 1 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_P}{m_O}\)=\(\dfrac{31}{24}\) Câu 2 Hợp chất oxit A có khối lượng mol phân tử là 62g/mol thành phần % khối lượng các nguyên tố là 74,2% Na còn lại là oxi Xác định CTHH
Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.
(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.
(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.