Đáp án B
CH3-NH-CH2-CH3 là amin bậc hai có tên là etylmetylamin hoặc N-metyletanamin
Đáp án B
CH3-NH-CH2-CH3 là amin bậc hai có tên là etylmetylamin hoặc N-metyletanamin
Tên của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là
A. Etylmetylamin
B. Metyletanamin
C. N-metyletylamin
D. Metyletylamin
Tên của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là
A. Etylmetylamin.
B. Metyletanamin.
C. N-metyletylamin
D. Metyletylamin.
Trong dãy các chất:
CH2=CH – CH3 (a); CH2=CCl – CH2 – CH3 (b);CH3 – CH = CH – CH3(c) ClCH=CH – CH3 (d); CH2=C(CH3)2 (e).
Số chất trong dãy có đồng phân hình học là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hợp chất có công thức cấu tạo : CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH có tên gọi là
A. 3-metylbutan-1-ol.
B. 2-metylbutan-4-ol.
C. Ancol isoamylic.
D. 3-metylbutan-1-ol hoặc Ancol isoamylic.
Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CH2 có tên gọi là:
A. 2,4-trimetylhexa-2,5-đien.
B. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
C. 3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
D. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien.
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:
NH2-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Khẳng định đúng là:
A. Trong X có 4 liên kết peptit
B. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau
C. X là một pentapeptit
D. Trong X có 2 liên kết peptit
Hợp chất CH2=CH-CH(CH3)CH=CH-CH3 có tên thay thế là:
A. 4-metyl penta -2,5 –đien.
B. 3-metyl hexa -1,4 –đien.
C. 2,4-metyl penta -1,4 –đien.
D. 3-metyl hexa -1,3 –đien.
Hợp chất CH2=CH-CH(CH3)CH=CH-CH3 có tên thay thế là:
A. 4-metyl penta-2,5-đien.
B. 3-metyl hexa-1,4-đien.
C. 2,4-metyl penta-1,4-đien.
D. 3-metyl hexa-1,3-đien.
Hợp chất CH2 = CH – CH(CH3)CH = CH – CH3 có tên thay thế là:
A. 4 – metyl penta – 2,5 – đien.
B. 3 – metyl hexa – 1,4 – đien.
C. 2,4 – metyl penta – 1,4 – đien.
D. 3 – metyl hexa – 1,3 – đien.